Công dụng thuốc Asentra

Thuốc Asentra là sản phẩm thuốc để điều trị các bệnh nhân nhi khoa bị hội chứng rối loạn hoảng loạn, rối loạn stress có sau chấn thương (PTSD). Vậy thuốc Asentra là thuốc gì? Thuốc Asentra có tác dụng gì? Cách uống thế nào là đúng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những công dụng thuốc Asentra và những lưu ý khi dùng thuốc Asentra.

1. Công dụng thuốc Asentra là gì?

1.1. Thuốc Asentra là thuốc gì?

Thuốc Asentra 50mg với thành phần chính Sertralin, có tác dụng dùng điều trị chứng trầm cảm, rối loạn căng thẳng, rối loạn lo âu. Asentra 50mg bào chế ở dạng viên nén, đóng gói theo dạng hộp: hộp có 4 vỉ, mỗi vỉ có 7 viên.

1.2. Thuốc Asentra có tác dụng gì?

  • Thuốc Asentra 50mg với thành phần chính Sertralin dùng điều trị triệu chứng các bệnh trầm cảm, bao gồm: trầm cảm có đi kèm bởi một số triệu chứng lo âu, ở những người bệnh có hay không có tiền sử chứng hưng cảm. Sau khi dùng người bệnh có những đáp ứng tốt, thì việc tiếp tục dùng điều trị với sertraline sẽ mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự tái lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát ở các giai đoạn trầm cảm tiếp theo.
  • Ðiều trị trong rối loạn cưỡng bức ám ảnh (OCD). Sau sự đáp ứng ban đầu, Sertraline dùng duy trì hiệu quả kéo dài, an toàn và độ dung nạp tốt trong quá trình điều trị kéo dài đến 2 năm của rối loạn cưỡng bức ám ảnh (OCD).
  • Ðiều trị rối loạn chứng hoảng loạn, có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng.
  • Ðiều trị các rối loạn về stress sau khi chấn thương (PTSD).

2. Cách sử dụng của Asentra

2.1. Cách dùng thuốc Asentra

  • Thuốc có dạng viên nén nên dùng bằng đường uống.
  • Cách dùng: Uống thuốc Asentra với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
  • Do thức ăn không làm ảnh hưởng gì đến khả năng của sự hấp thu thuốc, nên có thể dùng thuốc cùng hoặc sau bữa ăn. Dùng thuốc một lần trên một ngày, vào buổi sáng hoặc buổi tối.
  • Thuốc Asentra 50mg chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định hướng dẫn của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Asentra

  • Điều trị rối loạn trầm cảm
    • Ban đầu: 50mg uống một lần trên ngày
    • Có thể tăng 25mg trong khoảng thời gian 1 tuần; không vượt quá 200 mg một lần trên ngày
    • Lão khoa: 25mg uống một lần trên ngày ban đầu; có thể tăng 25 mg mỗi 2-3 ngày; không vượt quá 200 mg một lần trên ngày
    • Bệnh trầm cảm liên quan đến chứng mất trí nhớ Alzheimer: Bắt đầu ở mức 12,5 mg trên ngày và chuẩn độ sau mỗi 1 đến 2 tuần để đáp ứng; không vượt quá 150 - 200 mg
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
    • Ban đầu: 50mg uống một lần trên ngày
    • Có thể tăng 25 mg trong khoảng thời gian 1 tuần; không vượt quá 200 mg một lần trên ngày
    • Dưới 6 năm: An toàn và hiệu quả không được thiết lập
    • 6 - 12 tuổi: 25mg uống một lần trên ngày ban đầu
    • 12 - 17 tuổi: 50 mg uống một lần trên ngày ban đầu; Có thể tăng 50 mg một lần trên ngày trong khoảng thời gian 1 tuần để không quá 200 mg một lần trên ngày cho một lần trước khi đi ngủ nếu buồn ngủ kinh nghiệm
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD)
    • Ban đầu: 25mg uống một lần trên ngày
  • Điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt
    • 0,25 mg uống mỗi 6 - 12 giờ một lần; bắt đầu điều trị vào ngày 16 - 18 của kinh nguyệt (không vượt quá 3 đến 4 mg trên ngày); Liều giảm dần trong 2 - 3 ngày sau khi kinh nguyệt xảy ra
    • Có thể tăng 25 mg trong khoảng thời gian 1 tuần; không vượt quá 200 mg một lần trên ngày
  • Điều trị rối loạn lo âu xã hội
    • Ban đầu: 25mg uống một lần trên ngày
    • Có thể tăng 25 mg trong khoảng thời gian 1 tuần không vượt quá 200 mg một lần trên ngày
  • Điều trị rối loạn tiền kinh nguyệt (PMDĐ)
    • Ban đầu: 50mg uống một lần trên ngày liên tục trong suốt chu kỳ kinh nguyệt hoặc chỉ trong giai đoạn hoàng thể
    • Có thể tăng thêm 50 mg khi bắt đầu mỗi chu kỳ kinh nguyệt mới ; không quá 150 mg một lần trên ngày khi dùng liên tục hoặc 100 mg một lần trên ngày khi chỉ dùng trong giai đoạn hoàng thể
  • Điều trị ngứa: 25 - 100 mg mỗi ngày trong tối đa 5 năm; Liều 75 đến 100mg được tìm thấy là có hiệu quả nhất
  • Trường hợp đặc biệt: Suy thận không cần điều chỉnh liều
  • Gan suy giảm
    • Nhẹ: Giảm 50% liều khởi đầu và liều điều trị được đề nghị
    • Trung bình đến nặng: Không nên dùng; Sertraline được chuyển hóa rộng rãi, và tác dụng ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng chưa được nghiên cứu

Người dùng nếu quên liều, cần lưu ý không uống bù liều đã quên. Các liều tiếp theo uống như bình thường, tuyệt đối không được gấp đôi liều để bù. Ngoài ra, khi dùng thuốc quá liều, có thể gặp một số triệu chứng như:

  • Buồn ngủ, buồn nôn, nôn.
  • Nhịp tim tăng nhanh, chóng mặt, ngất (hiếm gặp).
  • Run rẩy, kích động.

Nếu thấy các biểu hiện quá liều như trên, báo ngay với bác sĩ và đến trung tâm y tế gần nhất để điều trị các triệu chứng kịp thời.

3. Chống chỉ định của thuốc Asentra

  • Người bệnh có dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc Asentra 50mg
  • Đang dùng thuốc chẹn Monoamine oxidase (MAOIs như là Selegilin, Moclobemide) hoặc các thuốc tương tự MAOI (như là Linezolid). Thời gian dùng các thuốc này nên cách xa nhau: Sau khi ngừng điều trị với thuốc Asentra 50mg, người bệnh nên đợi ít nhất một tuần sau mới được bắt đầu điều trị với MAOI. Hoặc là ngược lại, nếu đang dùng MAOI, người bệnh phải ngừng thuốc ít nhất khoảng 2 tuần sau rồi mới điều trị với Asentra 50mg.
  • Đang dùng các thuốc khác như Pimozide (thuốc an thần).
  • Phụ nữ có thai và nuôi con bú:
    • Tính an toàn, hiệu quả của thuốc asentra chưa được chứng minh ở trên phụ nữ mang thai. Người bệnh đang mang thai chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết, khi không có các biện pháp thay thế khác. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, nếu sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh.
    • Những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng phương pháp ngừa thai thích hợp nếu điều trị bằng thuốc.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Asentra

  • Khi bắt buộc dùng thuốc Asentra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
  • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận, vận hành máy móc và bệnh nhân động kinh không ổn định.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

5. Tác dụng phụ của thuốc Asentra

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Asentra là:

  • Hệ thần kinh thực vật: Khô miệng, nhiều mồ hôi.
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Chóng mặt và run rẩy.
  • Hệ tiêu hoá: Đi ngoài, phân lỏng, khó tiêu hoá và buồn nôn.
  • Tâm thần: Chán ăn, mất ngủ và ngủ gà.
  • Hệ sinh sản: Rối loạn chức năng sinh dục (chủ yếu làm chậm xuất tinh ở nam).
  • Hệ thần kinh thực vật: Giãn đồng tử, cương đau dương vật.
  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng, dị ứng, suy nhược, mệt mỏi, sốt và bừng mặt.
  • Hệ tim mạch: Ðau ngực, tăng huyết áp, đánh trống ngực, phù quanh hốc mắt, ngất và tim nhanh.
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Hôn mê, co giật, đau đầu, đau nửa đầu, rối loạn vận động (bao gồm các triệu chứng ngoại tháp như tăng vận động, tăng trương lực cơ, nghiến răng hay dáng đi bất thường), dị cảm và giảm cảm giác.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng có liên quan đến hội chứng ngộ độc serotonin cũng được báo cáo ở vài trường hợp sử dụng đồng thời với các thuốc cường hệ serotonergic, bao gồm kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ỉa chảy, sốt, tăng huyết áp, co cứng và nhịp tim nhanh.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Da: rụng lông tóc, phù mạch và ban da (bao gồm, hiếm gặp các trường hợp viêm da tróc vảy nặng).
  • Hệ tiết niệu: Phù mặt, bí tiểu.
  • Các triệu chứng khác: Các triệu chứng xuất hiện khi ngừng điều trị với sertraline đã được báo cáo bao gồm kích động, lo lắng, chóng mặt, đau đầu và dị cảm.

6. Cách bảo quản thuốc Asentra

  • Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
  • Tránh xa tầm tay của trẻ em, không để trẻ đùa nghịch với sản phẩm.
  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

45.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan