Công dụng thuốc Bicelor 500

Kháng sinh nhóm Cephalosporin được sử dụng rất phổ biến, một trong số đó là Cefaclor với sản phẩm Bicelor 500 dùng đường uống. Vậy thuốc Bicelor công dụng là gì và cần sử dụng như thế nào?

1. Bicelor 500 là thuốc gì?

Bicelor 500 là một thuốc kháng sinh với thành phần chính trong thuốc Bicelor 500 là kháng sinh Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) hàm lượng 500mg, bào chế dạng viên nang cứng với công dụng điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn da và mô mềm.

2. Đặc điểm của thuốc Bicelor 500

Hoạt chất Cefaclor trong thuốc Bicelor 500 là một kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm Cephalosporin sử dụng theo đường uống. Đặc điểm dược động học của Bicelor 500:

  • Cefaclor hấp thu rất tốt khi uống lúc bụng đói. Mặc dù lượng thuốc được hấp thu giống nhau dù bệnh nhân uống lúc đói hay lúc no nhưng nồng độ đỉnh khi uống cùng với thức ăn chỉ đạt khoảng 50 - 70% so với lúc đói và thời gian đạt cũng chậm hơn khoảng 45 - 60 phút;
  • Khi sử dụng Cefaclor lúc đói với liều 250mg, 500mg, 1g cho nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 7, 13, và 23mg/L, thời gian đạt được khoảng 30-60 phút;
  • Khoảng 60 - 85% lượng thuốc Bicelor 500 thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu sau khoảng 8 giờ, trong đó một phần lớn thuốc đã được thải trừ trong 2 giờ đầu;
  • Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của thuốc Bicelor 500 ở người bình thường là khoảng 1 giờ (từ 0.6 - 0.9). Khi chức năng thận suy giảm, thời gian bán hủy có thể kéo dài hơn một chút;
  • Các trường hợp suy thận giai đoạn cuối, thời gian bán hủy của thuốc Bicelor 500 kéo dài khoảng 2.3 đến 2.8 giờ và đường thải trừ thuốc ở đối tượng này chưa được xác định. Lưu ý lọc máu có thể làm giảm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25-30%.

3. Thuốc Bicelor công dụng, chỉ định như thế nào?

Chỉ định của thuốc Bicelor 500:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Cefaclor, đặc biệt khi điều trị thất bại với các kháng sinh thông thường;
  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần;
  • Viêm phổi hoặc đợt cấp viêm phế quản mạn;
  • Nhiễm trùng tiểu dưới không biến chứng (viêm bàng quang);
  • Bicelor 500 còn được chỉ định trong nhiễm trùng da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định của thuốc Bicelor 500:

  • Tiền sử dị ứng với Cefaclor và các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác;
  • Tiền sử dị ứng với bất cứ hoạt chất nào có trong thành phần của thuốc Bicelor 500;
  • Lưu ý: Chống chỉ định thuốc Bicelor 500 là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là không vì lý do nào khác mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc này.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Bicelor 500

Liều dùng thuốc Bicelor 500 cho người trưởng thành và bệnh nhân lớn tuổi:

  • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng tiểu dưới: Uống 1⁄2 - 1 viên thuốc Bicelor 500 mỗi lần, 2 lần/ngày;
  • Nếu bệnh nhân viêm họng tái phát do Streptococcus (liên cầu) tan huyết nhóm A thì việc điều trị bằng Bicelor 500 nên thực hiện cho cả người thân trong gia đình, vì họ có thể mang mầm bệnh không triệu chứng;
  • Đối với tình trạng nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng liều 1 viên Bicelor 500 uống mỗi lần, 3 lần/ngày. Liều tối đa của thuốc Bicelor 500 là 4g/ngày.

Khánh sinh Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy thận. Những trường hợp suy thận nặng cần điều chỉnh liều thuốc Bicelor 500 cho người lớn như sau:

  • Độ thanh thải creatinin 10-15ml/phút: Liều Bicelor 500 giảm 1⁄2 so với liều thông thường;
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Liều thuốc Bicelor 500 giảm còn 1⁄4 so với liều thông thường;
  • Người bệnh thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, thời gian bán hủy của thuốc Bicelor 500 trong huyết thanh giảm 25-30%. Vì vậy, các trường hợp thẩm tách máu đều đặn nên dùng khởi đầu với liều 250mg đến 1g (1⁄2 đến 2 viên thuốc Bicelor 500) trước khi thẩm tách máu và duy trì 250-500mg (1⁄2 đến 1 viên thuốc Bicelor 500) uống mỗi 6 - 8 giờ trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

Liều thuốc Bicelor 500 cho trẻ em:

  • Liều thông thường là 20-40mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần uống;
  • Các trường hợp viêm tai giữa: Liều 40 mg/kg/24 giờ, chia thành 2 - 3 lần, nhưng tổng liều trong ngày không quá 1g (không quá 2 viên thuốc Bicelor 500);
  • Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Bicelor 500 với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định;
  • Thời gian điều trị thuốc Bicelor 500 cho trường hợp nhiễm Streptococcus tan huyết beta ít nhất là 10 ngày.

5. Một số lưu ý khi sử dụng Bicelor 500

Thuốc Bicelor 500 có thể gây độc nếu sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, đặc biệt là dị ứng với Cefaclor, hoặc Penicilin và một số thuốc khác. Đặc biệt thận trọng với các trường hợp dị ứng với penicilin vì có thể mẫn cảm chéo với Cefaclor (tuy nhiên khả năng mẫn cảm chéo không cao).

Sử dụng thuốc Bicelor 500 dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, do đó nên thận trọng với người bệnh có tiền sử mắc các bệnh lý đường tiêu hóa như viêm đại tràng.

Cần thận trọng khi dùng thuốc Bicelor 500 cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Thời gian bán hủy của Cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2.3-2.8 giờ (so với 0.6-0.9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều thuốc Bicelor 500 ở người suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Kinh nghiệm lâm sàng sử dụng thuốc Bicelor 500 ở bệnh nhân suy thận còn hạn chế, do đó cần phải theo dõi bệnh nhân thường xuyên, đặc biệt khi sử dụng thuốc Bicelor 500 phối hợp với các kháng sinh gây độc cho thận hoặc thuốc lợi niệu furosemid và acid ethacrynic.

6. Tác dụng phụ của thuốc Bicelor 500

Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc Bicelor 500:

  • Tiêu chảy hoặc phân có máu;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu;
  • Cảm giác ngứa ran mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
  • Chảy máu bất thường;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu màu sẫm;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức toàn bộ cơ thể, triệu chứng cảm cúm, các tuyến sưng phù, phát ban, ngứa, đau khớp, cảm giác yếu toàn thân;
  • Sốt, đau họng, đau đầu kèm theo giộp da nặng, lột da, phát ban đỏ ở da;
  • Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;

7. Tương tác thuốc của Bicelor 500

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc Bicelor 500 hoặc gia tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân hãy liệt kê danh sách tất cả loại thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ. Bệnh nhân không được tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc Bicelor 500 mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số tương tác thuốc của Bicelor 500:

  • Probenecid có thể làm tăng hoạt động và tác dụng phụ của Cefaclor khi dùng đồng thời;
  • Các thuốc chống đông máu đường uống như warfarin: Các tác dụng phụ, bao gồm nguy cơ chảy máu, có thể gia tăng khi dùng chung với thuốc Bicelor 500.

Hy vọng với những chia sẻ về thuốc Bicelor 500 sẽ giúp quá trình điều trị ở bệnh nhân được hiệu quả, an toàn và giảm thiểu tối đa tác dụng phụ. Nếu có thêm bất cứ thắc mắc gì, bạn có thể chủ động hỏi bác sĩ kê đơn để được tư vấn chuyên sâu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan