Công dụng thuốc butapenem 500

Thuốc Butapenem 500 được sử dụng cho các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các loại vi khuẩn nhạy cảm cụ thể như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp,...Vậy để tìm hiểu cụ thể xem thuốc Butapenem 500 là thuốc gì? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về công dụng thuốc Butapenem 500 qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của Thuốc Butapenem 500

1.1 Thuốc Butapenem 500 là thuốc gì?

Butapenem 500 là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, thuộc nhóm sản phẩm thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn; Phân loại kháng sinh nhóm beta-lactam, phân nhóm Carbapenem; có số đăng ký VN- 29168-18, được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Dược phẩm TW2 (Dopharma) - Việt Nam.

Thuốc Butapenem 500 có thành phần chính là Doripenem (dưới dạng Doripenem monohydrate) hàm lượng 500mg và tá dược vừa đủ trong lọ thuốc tiêm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Thuốc Butapenem 500 khuyến cáo sử dụng cho người từ 18 tuổi trở lên và người trưởng thành.

Doripenem có phổ tác dụng rộng, trên nhiều loại vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn Gram dương hiếu khí và một số vi khuẩn kỵ khí. Phổ tác dụng của doripenem tương tự như meropenem và imipenem, tuy nhiên doripenem có phần mạnh hơn so với các carbapenem khác trên Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa.

1.2. Công dụng của Butapenem 500

Do có hoạt tính diệt khuẩn phổ rộng trên cả vi khuẩn gram dương và gram âm hiếu khí và kỵ khí, Butapenem 500 có thể được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp hoặc phức tạp.

2. Cách sử dụng của thuốc Butapenem 500

2.1 Cách dùng

Butapenem 500 được truyền tĩnh mạch trong 1 giờ hoặc 4 giờ.

Tiêm tĩnh mạch: Thêm 10 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch tiêm natri chlorid 0,9% vào lọ thuốc 250 mg hoặc 500 mg Butapenem, lắc nhẹ để tạo hỗn dịch 25 mg/ml hoặc 50 mg/ml. Hỗn dịch này bắt buộc phải được pha loãng tiếp trước khi tiêm truyền cho bệnh nhân.

Pha loãng trước khi truyền:

Hỗn dịch sau khi pha loãng tiếp tục được pha loãng tiếp bằng cách bơm vào túi dịch truyền 50 ml hoặc 100 ml dung dịch natri chlorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%, lắc đều để tạo được dung dịch trong suốt.

2.2 Liều dùng

  • Viêm phổi bệnh viện bao gồm viêm phổi có liên quan đến thở máy/500 mg/mỗi 8 giờ/1 hoặc 4/7-14 ngày
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng/500mg/mỗi 8 giờ/1/5-14 ngày
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận/500mg/mỗi 8 giờ/1/10 ngày

Với bệnh nhân viêm phổi bệnh viện, truyền thuốc trong 1 giờ. Với những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm vi khuẩn ít nhạy cảm, nên truyền trong 4 giờ.

Thời gian sử dụng này tính cả thời gian chuyển sang dùng thuốc theo đường uống, sau ít nhất 3 ngày tiêm, truyền và khi bệnh nhân có tiến triển tốt

2.3 Quá liều và quên liều khi dùng thuốc Butapenem 500

* Quá liều:

Dấu hiệu: Triệu chứng quá liều có thể phát ban

Xử trí: Khi quá liều doripenem cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng cho tới khi thuốc thải trừ hết qua thận. Doripenem có thể được thải trừ nhờ thẩm tách máu nhưng hiện chưa có thông tin phù hợp về việc tiến hành thẩm tách máu khi quá liều doripenem.

Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân dùng Butapenem, cần ngưng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp (ví dụ corticosteroid, epinephrin, truyền dịch, truyền kháng histamin, các amin giúp tăng huyết áp, thở oxygen và duy trì đường thở).

Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong quá trình điều trị hoặc sau khi đã điều trị xong bằng Butapenem 500, cần theo dõi, có chẩn đoán và cách thức điều trị phù hợp. Một số trường hợp bị tiêu chảy và viêm đại tràng giả mạc có thể hết khi kết thúc điều trị hay ngừng thuốc, tuy nhiên ở một vài trường hợp nặng, cần truyền dịch và bổ sung điện giải, bổ sung protein và kết hợp sử dụng các thuốc có tác dụng đối với C. difficile (vancomycin hoặc metronidazol đường uống).

* Quên liều:

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

3. Chống chỉ định của thuốc Butapenem 500

Bệnh nhân bị dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với doripenem, các thuốc khác cùng nhóm carbapenem, hay bệnh nhân bệnh nhân có sốc phản vệ với kháng sinh nhóm beta-lactam.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Butapenem 500

Ngoài dung dịch glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% nêu trên, không được trộn Butapenem 500 với bất kỳ thuốc hay dung dịch nào khác.

Thận trọng khi dùng thuốc:

  • Không được dùng Butapenem 500 theo đường hít vì có thể gây viêm phổi.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân quá mẫn với các carbapenem khác, hoặc cephalosporin, các penicilin do tăng nguy cơ xảy ra phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với nhiều loại dị nguyên khác nhau cũng tăng nguy cơ có phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng với thuốc Butapenem 500.
  • Không nên sử dụng đồng thời Butapenem 500 với probenecid. Thận trọng khi sử dụng đồng thời với acid valproic, cần theo dõi nồng độ acid valproic trong huyết thanh.
  • Cần giảm liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận vừa và nặng, đồng thời thường xuyên theo dõi bệnh nhân.
  • Sử dụng kháng sinh có thể làm bội nhiễm các loại nấm và vi khuẩn không nhạy cảm, bao gồm tiêu chảy do C. difficile và viêm ruột kết giả mạc. Vì vậy cần theo dõi và có chẩn đoán phù hợp nếu bệnh nhân bị tiêu chảy thứ phát khi điều trị bằng doripenem.
  • Tránh dùng Butapenem 500 kéo dài.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai: Doripenem không gây quái thai, không có tác dụng trên sự cốt hóa thai nhi, không ảnh hưởng đến sự phát triển và trọng lượng thai trong các thử nghiệm tiền lâm sàng.

Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú: Không rõ Doripenem có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Bởi vì rất nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, cần hết sức thận trọng khi sử dụng Doripenem cho bà mẹ đang cho con bú

Thuốc Butapenem 500 làm giảm nồng độ acid valproic xuống dưới giới hạn điều trị mong muốn, có thể làm tăng nguy cơ bị cơn động kinh, cần thận trọng khi dùng phối hợp. Cơ chế tương tác chưa được biết, tuy nhiên carbapenem có thể ức chế thủy phân glucuronid của acid valproic.

Tránh sử dụng với một số loại thuốc: Thuốc Probenecid làm giảm bài tiết Butapenem 500 qua ống thận, làm tăng nồng độ thuốc trong máu và kéo dài thời gian thải trừ thuốc. Một số thuốc kháng sinh khác như amikacin, co-trimoxazol, daptomycin, levofloxacin, linezolid, vancomycin.

5. Tác dụng phụ của thuốc Butapenem 500

Rất thường gặp:

  • Tác dụng đến hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
  • Tác dụng đến hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

Thường gặp:

  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm candida ở miệng, nhiễm nấm âm đạo.
  • Da và tổ chức dưới da: Ban trên da (bao gồm cả ban đỏ, ban sẩn, viêm da dị ứng/bọng nước, mày đay và ban đỏ đa dạng).
  • Gan, mật: Tăng chỉ số enzym gan.
  • Tác dụng đến hệ bạch huyết và máu: Thiếu máu.
  • Thận: Suy giảm chức năng thận.
  • Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch.

Ít gặp:

  • Tác dụng đến hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng do C. difficile.
  • Tác dụng đến hệ bạch huyết và máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

Chưa xác định tần suất:

Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, sốc phản vệ, co giật, viêm phổi kẽ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Cách bảo quản thuốc Butapenem 500

  • Bảo quản lọ thuốc bột ở nhiệt độ phòng 15 – 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Sanseptol
    Công dụng thuốc Sanseptol

    Thuốc Sanseptol thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Với thành phần chính là Trimethoprim.Sulfamethoxazol. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • vagonxin
    Công dụng thuốc Vagonxin

    Vagonxin thuốc kháng sinh dạng tiêm/ truyền tĩnh mạch, dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Để dùng thuốc an toàn, trước khi sử dụng người bệnh cần tìm hiểu rõ hơn về thuốc Vandoxin, công dụng, lưu ý gì ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Pragati
    Công dụng thuốc Pragati

    Pragati có thành phần chính thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, được sử dụng trong điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như bệnh viêm phổi, viêm họng liên cầu, viêm tai giữa, nhiễm trùng mô mềm và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm