Công dụng thuốc Vagonxin

Vagonxin thuốc kháng sinh dạng tiêm/ truyền tĩnh mạch, dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Để dùng thuốc an toàn, trước khi sử dụng người bệnh cần tìm hiểu rõ hơn về thuốc Vandoxin, công dụng, lưu ý gì khi dùng Vandoxin.

1. Vagonxin là thuốc gì?

Vagonxin – thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus, danh mục thuốc kháng sinh.

Thành phần chính có trong Vagonxin là hoạt chất Vancomycin dưới dạng Vancomycin hydroclorid hàm lượng 1000mg với loại Vagonxin 1g và hàm lượng 500mg với loại Vagonxin 0,5g. Ngoài ra, thuốc còn chứa một số tá dược khác theo thông tin từ nhà sản xuất.

Vagonxin được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng hộp chữ nhật nằm ngang. Vỏ hộp màu trắng, cam, phần tên thuốc được bôi nền đỏ, chữ trắng.

2. Công dụng Vagonxin

Vancomycin – thành phần chính có trong Vagonxin 1g được bào chế dưới dạng Vancomycin hydrochloride – kháng sinh thuộc nhóm Glycopeptid. Công dụng chính của Vagonxin đó là tiêu diệt các loại vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng.

Thuốc Vagonxin có thể đi qua hàng rào máu não nên có tác dụng với bệnh viêm màng não. Vancomycin – có trong Vagonxin 0.5g có thể có tác dụng với nhiều chủng vi khuẩn Gram (+). Đặc biệt là các chủng đã kháng với các loại kháng sinh thông thường.

Vagonxin dùng cho những đối tượng dị ứng với Penicillin. Đặc biệt, loại kháng sinh Vagonxin này được đánh giá rất quan trọng để điều trị các dạng nhiễm khuẩn gây ra bởi tụ cầu kháng Methicillin.

Loại kháng sinh này có thể dùng để dự phòng nhiễm trùng do phẫu thuật, chỉ định điều trị các dạng nhiễm khuẩn tại ruột, đại tràng,...Ngoài ra, Vagonxin cũng được nghiên cứu có công dụng để chữa trị các dạng tiêu chảy khác hoặc viêm đại tràng với sự phát triển quá mức của các vi khuẩn Clostridium difficile trong đường ruột.

3. Chỉ định thuốc Vagonxin

Vagonxin được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn gây tổn thương da;
  • Áp xe da;
  • Viêm phổi;
  • Viêm bàng quang;
  • Viêm bể thận;
  • Nhiễm trùng máu;
  • Viêm màng não;
  • Viêm màng não mủ;
  • Viêm phúc mạc;
  • Viêm tủy xương;
  • Viêm khớp;
  • Viêm phổi sinh mủ;

Thuốc Vagonxin được chỉ định theo hướng dẫn của bác sĩ/ dược sĩ.

4. Liều dùng – cách dùng Vagonxin

Vagonxin là thuốc kháng sinh, do đó, khi dùng cần đúng cách, đúng liều để tránh kháng thuốc, sốc thuốc.

4.1 Cách dùng Vagonxin

Vagonxin 0,5 hay thuốc Vagonxin 1g đều dùng theo cách tiêm/ truyền tĩnh mạch. Để đảm bảo an toàn, nhà sản xuất khuyến cáo không dùng các chất kích thích khi sử dụng Vagonxin

4.2 Liều dùng Vagonxin

Theo khuyến cáo, thuốc Vagonxin liều dùng được chỉ định như sau:

  • Người lớn dùng Vagonxin 500mg trong 6h hoặc Vagonxin 1g trong 12h;
  • Trẻ em dùng liều theo cân nặng 10mg/kg cân nặng trong 6h;
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dùng Vagonxin liều 10 – 15mg/ kg cân nặng trong 12h

Lưu ý: liều dùng Vagonxin có thể điều chỉnh phù hợp với cơ địa và khả năng đáp ứng thuốc khác nhau ở mỗi đối tượng người bệnh.

5. Chống chỉ định Vagonxin

Vagonxin không dùng cho nhóm đối tượng sau:

  • Mẫn cảm;
  • Dị ứng;
  • Tiền sử dị ứng với kháng sinh;

Trước khi tiêm Vagonxin cần khai thác thông tin dị ứng và quá mẫn để đảm bảo dùng thuốc an toàn.

6. Tác dụng phụ Vagonxin

Khi tiêm thuốc Vagonxin bạn cũng có thể gặp các tác dụng phụ gồm:

  • Sốt;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Suy thận;
  • Dị ứng;
  • Ban đỏ;
  • Khó thở;
  • Mề đay;
  • Ngứa;
  • Hạ huyết áp;
  • Giảm áp lực tâm thu;
  • Viêm tróc da;

Một số tác dụng phụ dùng Vagonxin có thể xảy ra ngay sau khi tiêm. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi vài giờ sau khi tiêm thuốc Vagonxin để đảm bảo an toàn. Khi có tác dụng phụ, bạn cần nhanh chóng đến cơ sở y tế để được xử trí.

7. Tương tác Vagonxin

Thuốc Vagonxin có thể gây tương tác với một số loại thuốc. Một số loại thuốc gây tương tác khi tiêm Vagonxin được nhà sản xuất cảnh bao gồm:

  • Thuốc gây mê;
  • Amphotericin B;
  • Aminoglycoside;
  • Bacitracin;
  • Polymixin B;
  • Colistin;
  • Viomycin;
  • Cisplatin;

Cần thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ các loại thuốc đang dùng trước khi tiêm Vagonxin để đảm bảo an toàn.

8. Cảnh báo và thận trọng Vagonxin

Những cảnh báo, thận trọng khi dùng Vagonxin được nhà sản thông báo như sau:

  • Thận trọng khi dùng trên nhóm đối tượng lái xe và vận hành máy, vì thuốc Vagonxin có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng Vadonxin. Nếu có chỉ định cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ để dùng Vagonxin cho phù hợp.
  • Người suy thận sử dụng cần có sự điều chỉnh giảm liều phù hợp.
  • Khi truyền tĩnh mạch phải thực hiện truyền không dưới 1h để tránh các phản ứng do truyền quá nhanh.

Những thông tin trên đây đã giúp cung cấp các thông tin về thuốc Vagonxin, công dụng, liều dùng, cách dùng... Thuốc được bào chế với 2 loại hàm lượng khác nhau là Vagonxin 0.5mgVagonxin 1g. Dùng thuốc an toàn khi bạn tham khảo thông tin từ bác sĩ/ dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Ametrazol
    Công dụng thuốc Ametrazol

    Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sanseptol
    Công dụng thuốc Sanseptol

    Thuốc Sanseptol thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Với thành phần chính là Trimethoprim.Sulfamethoxazol. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Nezilamvir
    Công dụng thuốc Nezilamvir

    Nezilamvir là thuốc được sử dụng trong quá trình điều trị HIV ở trẻ em và người lớn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và là loại thuốc kê đơn, vì thế người bệnh chỉ được ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm