Công dụng thuốc Ibaganin

Thuốc Ibaganin là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, dạng lỏng, trong, màu vàng, mùi thơm, vị ngọt. Vậy thuốc Ibaganin là thuốc gì?

1. Thuốc Ibaganin là thuốc gì?

Thuốc Ibaganin là thuốc gì? Dung dịch uống Ibaganin chứa thành phần chính là Arginin hydroclorid với nồng độ 1g/5ml. Thuốc Ibaganin còn chứa một hệ thống các tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, aspartam, natri benzoat, tinh dầu cam, ethanol 96%, tartrazine, nước tinh khiết.

Agrinin là một chất quan trọng trong chu trình Ure, hoạt chất này có khả năng phục hồi nồng độ Agrinin trong máu và ngăn ngừa biến chứng dị hóa Protein khi bệnh nhân có tình trạng thiếu hụt các Enzym như: N- Acetylglutamate synthetase, Argininosuccinate Synthetase...

Trong chu trình Ure, Amoniac được chuyển hóa thành các sản phẩm ít độc hơn và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu, do đó Agrinin có tác dụng điều trị tăng Amoniac máu, bảo vệ tế bào gan hiệu quả.

Ngoài ra, Agrinin còn cho tác dụng kích thích tuyến yên và tuyến tụy, từ đó làm giải phóng các hormon tăng trưởng, Glucagon và Insulin, làm thay đổi nồng độ Glucose huyết. Trên thực tế, lượng Glucose được giải phóng ra từ gan liên quan rất mật thiết đến nồng độ Acid Amin hấp thu trong cơ thể người.

2. Chỉ định - chống chỉ định của thuốc Ibaganin

Chỉ định của thuốc Ibaganin:

  • Thuốc Ibaganin được chỉ định sử dụng trong các rối loạn chức năng gan, điều trị hỗ trợ chứng rối loạn khó tiêu;
  • Tăng amoniac huyết bẩm sinh;
  • Dùng cho bệnh nhân bị suy giảm enzym Ornithine Carbamyl Transferase và Carbamylphosphate Synthetase;
  • Người mắc Citrulin máu hoặc Arginosuccinic niệu;
  • Tăng cường khả năng luyện tập cho những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch ổn định.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho các bệnh nhân bị rối loạn chu trình Ure như tăng amoniac máu tuýp 1 và tuýp 2, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu, thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Chống chỉ định của thuốc Ibaganin:

  • Quá mẫn với thành phần của Ibaganin;
  • Bệnh nhân bị nhiễm acid hữu cơ trong huyết tương dẫn đến tăng Amoniac huyết;
  • Người bị rối loạn chu trình Ure do thiếu enzym Arginase.

3. Liều lượng - Cách dùng của thuốc Ibaganin

Điều trị thuốc Ibaganin duy trì ở bệnh nhân thiếu hụt enzym carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:

  • Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em từ 1-18 tháng tuổi: Liều thuốc Ibaganin 100mg/kg/ngày, mỗi ngày sử dụng 3 - 4 lần;

Điều trị duy trì thuốc Ibaganin ở bệnh nhân bị Citrulin máu, Arginosuccinic niệu;

  • Trẻ sơ sinh, trẻ em từ 1 - 18 tháng tuổi: Sử dụng liều thuốc Ibaganin 175mg/kg/lần x 3 - 4 lần mỗi ngày;
  • Uống thuốc Ibaganin cùng thức ăn và điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của trẻ.

Bệnh nhân mắc các rối loạn khó tiêu:

  • Người lớn: Liều thuốc Ibaganin 3 - 6 ống mỗi ngày, tương ứng mỗi lần uống 1 - 2 ống thuốc hoặc 1 - 2 muỗng cafe, uống trước 3 bữa ăn chính (hoặc 1 muỗng canh thuốc Ibaganin vào buổi trưa và buổi tối).
  • Trẻ em: mỗi lần 1 ống thuốc Ibaganin hoặc 1 muỗng cafe x 2 đến 3 lần/ngày.

Sử dụng thuốc Ibaganin để tăng cường khả năng luyện tập ở những người mắc bệnh tim mạch ổn định:

  • Sử dụng thuốc Ibaganin cho người lớn, uống 6-21 ống/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày, mỗi lần sử dụng không quá 8 ống thuốc Ibaganin.

Bổ sung chất dinh dưỡng khi bị rối loạn chu trình Ure:

  • Người lớn uống từ 3 - 20 ống thuốc Ibaganin mỗi ngày, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân;

Tăng amoniac huyết bẩm sinh: liều thuốc Ibaganin từ 250 - 500 mg/kg/ngày, tương ứng:

  • Nhũ nhi: 1 - 5 ống thuốc Ibaganin hoặc 1 đến 5 muỗng cafe/ngày, pha loãng thuốc Ibaganin với nước hoặc trong bình sữa;
  • Trẻ em: 5 - 10 ống thuốc Ibaganin hoặc 5 đến 10 muỗng cafe/ngày. Uống thuốc Ibaganin với một ít nước.

Có thể pha thuốc Ibaganin với một lượng nước vừa đủ và sử dụng trước bữa ăn chính, trừ một số trường hợp đặc biệt phải uống thuốc Ibaganin cùng thức ăn. Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định về liều lượng thuốc Ibaganin của bác sĩ. Không tự ý ngưng dùng thuốc Ibaganin để quá trình điều trị đạt hiệu quả tốt nhất.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ibaganin

Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Ibaganin 1g/5ml gồm:

  • Thường gặp: thuốc Ibaganin gây tê cóng, đau đầu, buồn nôn, tăng thân nhiệt, kích thích tĩnh mạch cục bộ...;
  • Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Ibaganin: Đau nhức, phù nề, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ...;

Ngoài ra, thuốc Ibaganin còn có thể gây ra triệu chứng với tần suất không xác định như: Hạ huyết áp, co cứng cơ vùng bụng, trướng bụng, giải phóng hormone tăng trưởng, Prolactin, Insulin, tăng Creatinin trong huyết thanh...

Khi thấy hiện tượng bất thường hãy ngưng dùng thuốc Ibaganin và báo cho bác sĩ về những triệu chứng mà bản thân đã gặp phải.

5. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Ibaganin

  • Không sử dụng thuốc Ibaganin đối với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh dị ứng;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Ibaganin đối với bệnh nhân suy thận, vì thuốc Ibaganin có thể gây tăng Kali huyết;
  • Thuốc Ibaganin có chứa lượng Nitơ lớn, do đó trước khi sử dụng thuốc Ibaganin cần đánh giá chức năng thận về khả năng đáp ứng với lượng Nitơ nồng độ cao.
  • Đối tượng sau cơn nhồi máu cơ tim không sử dụng thuốc Ibaganin;
  • Tá dược có chứa Phenylalanin, do đó thận trọng khi sử dụng thuốc Ibaganin đối với người mắc chứng phenylceton niệu.
  • Tartrazine trong thành phần tá dược có thể gây dị ứng nên khi sử dụng thuốc Ibaganin cần thận trọng.
  • Phụ nữ mang thai: Chưa có báo cáo chứng minh tính an toàn của thuốc Ibaganin, do đó không sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ Ibaganin mang lại, nếu sử dụng thuốc Ibaganin phải ngưng cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ.
  • Quá liều thuốc Ibaganin có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, phù não, nặng hơn là tử vong. Do đó, người bệnh nên dự phòng bằng thuốc kháng histamin nếu dị ứng xảy ra, khi không tự xử trí được hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ hỗ trợ điều trị.

Bảo quản thuốc Ibaganin nơi cao ráo, tránh ẩm mốc và ánh sáng trực tiếp, xa tầm tay của trẻ, tránh nguy cơ trẻ nuốt vào và nhiệt độ bảo quản cần duy trì dưới 30 độ C.

Dung dịch uống Ibaganin chứa thành phần chính là Arginin hydroclorid với nồng độ 1g/5ml. Thuốc có tác dụng điều trị trong rất nhiều bệnh lý. Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng, cách sử dụng để đem lại hiệu quả điều trị cao nhất và hạn chế những tác dụng phụ không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Daspa
    Công dụng thuốc Daspa

    Thuốc Daspa có thành phần chính là Arginin hydroclorid, có tác động hướng gan, hạ amoniac, tăng giải độc và đào thải amoniac trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền. Thuốc Daspa thường được chỉ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • daganine
    Công dụng thuốc Daganine

    Thuốc Daganine có thành phần chính là Arginine, một acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan. Thuốc có tác dụng hạ amoniac, hỗ trợ điều trị các bệnh lý gan mật hoặc có thể phối ...

    Đọc thêm
  • aerospan
    Công dụng thuốc Aerospan

    Thuốc Aerospan có thành phần flunisolide được sử dụng để ngăn ngừa đồng thời kiểm soát các triệu chứng thở khò khè hoặc khó thở do hen suyễn gây ra. Tuy nhiên thuốc Aerospan có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • Amabelz
    Công dụng thuốc Amabelz

    Phụ nữ tuổi mãn kinh thường gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe do sự thay đổi lớn về nội tiết tố nữ. Để giảm bớt các triệu chứng khó chịu này, chị em thường cần phải bổ sung ...

    Đọc thêm
  • afirmelle
    Công dụng thuốc Afirmelle

    Thuốc Afirmelle có thành phần bao gồm levonorgestrel và ethinylestradiol được bào chế ở dạng kit. Thuốc được sử dụng để đạt hiệu quả tránh thai một cách tối đa. Tuy nhiên, thuốc Afirmelle có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm