Công dụng thuốc Katoniron B9

Thuốc Katoniron B9 có thành phần là Sắt (II) sulfat khô và Acid folic có công dụng trong việc phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, suy dinh dưỡng... Để đảm bảo hiệu hiệu quả sử dụng, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ.

1. Thuốc Katoniron B9 là thuốc gì?

Thuốc Katoniron B9 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, thuốc có thành phần chính là Sắt II sulfat khô 160 mg và Acid folic 0,4 mg. Thuốc có công dụng trong việc phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt cho người bệnh sau khi cắt dạ dày, người bị suy dinh dưỡng.... Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp gồm có 3 vỉ x 10 viên. Người lớn và trẻ nhỏ đều có thể sử dụng thuốc Katoniron B9 khi cần thiết.

2. Công dụng thuốc Katoniron B9

Sắt là một chất rất quan trọng cho cơ thể con người. Sắt có vai trò cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Chúng được chúng ta hấp thụ qua thức ăn, sắt từ trong thịt có tác dụng hiệu quả nhất.

Đối với người bình thường không bị thiếu sắt sẽ hấp thu từ 0,5 đến 1 mg sắt nguyên tố mỗi ngày. Sắt sẽ được cơ thể người hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Việc hấp thu sắt sẽ tăng lên khi lượng sắt dự trữ trong cơ thể xuống thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Ở phụ nữ hành kinh bình thường nhu cầu hấp thu sắt toàn bộ tăng từ 1 - 2 mng mỗi ngày và ở người đang mang bầu có thể tăng từ 3 - 4 mg mỗi ngày. Trong giai đoạn phát triển mạnh của trẻ nhỏ và thiếu niên thì nhu cầu sắt cũng tăng hơn bình thường.

Nhằm phòng ngừa thiếu máu hồng cầu khổng lồ, acid folic được thêm vào sắt (II) sulfat để dùng cho phụ nữ đang mang bầu. Sự kết hợp acid folic với sắt sẽ có tác dụng tốt với tình trạng thiếu máu khi mang bầu hơn là chỉ dùng một chất đơn lẻ.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Katoniron B9

3.1. Chỉ định

Thuốc Katoniron B9 được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong việc phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt cho người bệnh sau khi làm phẫu thuật cắt dạ dày, người mắc hội chứng suy dinh dưỡng và phụ nữ đang mang bầu.

3.2. Chống chỉ định

Chống chỉ định khi dùng thuốc Katoniron B9 trong các trường hợp sau đây:

  • Đối tượng là người bị mẫn cảm với Sắt (II) sulfat
  • Người đang bị bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu do đang bị thừa sắt trong cơ thể
  • Người bị hẹp thực quản, hẹp túi cùng đường tiêu hóa không được chỉ định sử dụng thuốc.
  • Không được chỉ định thuốc cho người cao tuổi và trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Katoniron B9

4.1. Cách dùng

Thuốc Katoniron B9 được cơ thể hấp thụ tốt hơn nếu dùng vào lúc đói, nhưng do thuốc có khả năng gây kích ứng lên niêm mạc dạ dày, vì thế người dùng có thể uống thuốc trước khi ăn 1 tiếng và sau khi ăn 2 tiếng. Người dùng không nhai thuốc trong khi uống và sử dụng thuốc với 1 lượng nước ít nhất khoảng 150 ml.

Người dùng hãy bắt đầu sử dụng thuốc với liều lượng tối thiểu và tăng lên sau khi cơ thể đáp ứng với thuốc

4.2. Liều lượng

Liều lượng sử dụng thuốc Katoniron B9 được tính theo sắt nguyên tố đường uống

Ở người lớn

  • Để bổ sung chế độ ăn: đối với nam giới cần dùng mỗi ngày 10 mg sắt nguyên tố, còn ở nữ giới sẽ là 15 mg mỗi ngày
  • Đối với người đang trong quá trình điều trị liều lượng sử dụng sẽ từ 2 - 3 mg sắt nguyên tố / kg / ngày chia thành 2 -3 lần. Sau khi lượng hemoglobin trở lại bình thường, người bệnh cần tiếp tục điều trị trong vòng từ 3 - 6 tháng để có sức khỏe tốt nhất.
  • Đối với người dùng là trẻ nhỏ: bổ sung chế độ ăn. Đối với trẻ dưới 1 tuổi một ngày dùng 6 mg sắt nguyên tố. Trẻ từ 1 - 10 tuổi: liều lượng 10 mg sắt nguyên tố mỗi ngày cho bé gái và 12 mg sắt nguyên tố mỗi ngày cho bé trai.
  • Liều lượng dùng cho phụ nữ đang mang bầu: Phụ nữ mang bầu có nhu cầu sắt cao gấp 2 lần bình thường, do đó cần bổ sung chế độ ăn để đạt được 30 mg sắt nguyên tố cho một ngày. Riêng đối với những người mang bầu mà đang trong quá trình điều trị thì lượng sắt nguyên tố cần bổ sung là 60 - 100 mg sắt nguyên tố một ngày, dùng kèm theo đó là 0,4 mg acid folic, chia thành 3 - 4 lần / ngày

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Katoniron B9

Trong quá trình sử dụng thuốc Katoniron B9, người bệnh cần lưu ý đến một số điều sau đây:

  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc đã hết hạn ghi trên bao bì. Khi thuốc xuất hiện các dấu hiệu mốc, thuốc bị đổi màu, chảy nước thì cần bỏ đi không nên sử dụng.
  • Để thuốc ở kín đáo, cách xa nơi trẻ nhỏ hay chơi đùa.
  • Hãy dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để có kết quả tốt nhất

6. Tác dụng phụ của thuốc Katoniron B9

Một số tác dụng phụ không thường xuyên xảy ra trên đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, đi ngoài phân có màu đen ( không có ý nghĩa lâm sàng). Nếu dùng thuốc nước có thể bị đen răng, vì vậy người dùng nên sử dụng ống hút khi dùng thuốc nước.

Hiện tượng da nổi ban có rất ít trường hợp gặp phải. Hiện nay đã có thông báo liên quan đến dự trữ thừa sắt gây nguy cơ ung thư.

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Katoniron B9

Thận trọng khi sử dụng thuốc Katoniron B9 trong những trường hợp sau đây:

  • Người đang mang bầu và đang nuôi con bằng sữa mẹ cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc Katoniron B9.
  • Hiện nay chưa có báo cáo về việc ảnh hưởng của thuốc Katoniron B9 đối người làm nghề tài xế và vận hành máy móc

8. Tương tác thuốc

Hiện tại vẫn chưa ghi nhận báo cáo nào liên quan đến sự tương tác của thuốc Katoniron B9 với các thuốc và thực phẩm chức năng khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, bạn hãy liệt kê các loại thuốc kê đơn, không kê đơn, thảo dược để bác sĩ được biết.

9. Xử trí khi bị quên liều , quá liều

  • Người dùng chỉ uống thuốc theo đúng liều lượng được bác sĩ hướng dẫn, khi quên liều không được uống bù liều.
  • Chưa có báo cáo về việc quá liều khi sử dụng thuốc Katoniron B9

Thuốc Katoniron B9 cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp. Không nên để thuốc ở tủ lạnh và gần nơi trẻ em vui đùa và vật nuôi.

Tóm lại, thuốc Katoniron B9 có thành phần là Sắt (II) sulfat khô và Acid folic có công dụng trong việc phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, suy dinh dưỡng... Để đảm bảo hiệu hiệu quả sử dụng, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan