Công dụng thuốc Levetstad 250

Thuốc Levetstad 250 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là Levetiracetam. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số dạng động kinh.

1. Levetstad là thuốc gì?

Mỗi viên thuốc Levetstad 250 có chứa 250mg Levetiracetam cùng tá dược vừa đủ.

Levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidone (đồng phân S của alpha-ethyl-2-oxo-1-pyrrodidin acetamid), có cấu trúc hóa học không liên quan đến các loại thuốc chống động kinh hiện có. Levetiracetam có tác dụng ngăn ngừa cơn động kinh trên phạm vi lớn với mô hình động kinh cục bộ và toàn thể hóa nguyên phát trên động vật mà không làm ảnh hưởng đến khuynh hướng gây ra co giật. Chất chuyển hóa chính của thuốc không có hoạt tính.

Ở người, sự tác động trên cả động kinh cục bộ và động kinh toàn thể hóa nguyên phát (phóng điện kiểu động kinh/đáp ứng kịch phát được gây ra bởi ánh sáng) đã chứng minh được tác dụng dược lý phổ rộng của thành phần levetiracetam.

Thuốc Levetstad 250 có công dụng trong các trường hợp sau:

  • Đơn trị: Điều trị động kinh khởi phát cục bộ có kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở người bệnh từ 16 tuổi trở lên vừa được chẩn đoán mắc bệnh động kinh;
  • Điều trị phối hợp:
    • Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ có kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở đối tượng người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh;
    • Trong điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và động kinh giật cơ thiếu niên ở trẻ em từ 12 tuổi trở lên;
    • Trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát ở đối tượng người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể hóa thứ phát.

Không sử dụng thuốc Levetstad 250mg cho người bị mẫn cảm với Levetiracetam, dẫn chất khác của pyrrolidone hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Levetstad 250

Thuốc Levetstad 250mg được sử dụng bằng đường uống với một lượng nước vừa đủ, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn đều được.

Liều dùng đơn trị: Đối với bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 250mg/lần x 2 lần/ngày và tăng lên 500mg/lần x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Liều này có thể tiếp tục được tăng thêm 250mg/lần x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Lưu ý liều dùng tối đa là 1500mg/lần x 2 lần/ngày;

Liều dùng điều trị phối hợp:

  • Người lớn có độ tuổi từ 18 trở lên và trẻ vị thành niên từ 12 - 17 tuổi có cân nặng từ 50kg trở lên: Liều khởi đầu 500mg/lần x 2 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng cùng khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng lên tới liều 1500mg/lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng thêm 500mg/lần x 2 lần/ngày mỗi 2 - 4 tuần;
  • Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và bệnh nhân suy chức năng thận: Liều dùng thuốc Levetstad 250 được điều chỉnh theo chức năng thận:
    • Độ thanh thải creatinin > 80 ml/phút dùng liều 500 - 1500mg, 2 liều cách nhau 12 giờ;
    • Độ thanh thải creatinin 50 - 79 ml/phút dùng liều 500 - 1000mg, 2 liều cách nhau 12 giờ;
    • Độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/phút dùng liều 250 - 750mg, 2 liều cách nhau 12 giờ;
    • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút dùng liều 250 - 500mg, 2 liều cách nhau 12 giờ;
    • Bệnh nhân giai đoạn cuối đang được thẩm phân: Dùng liều 500 - 1000mg với khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ. Sau khi thẩm phân, liều dùng bổ sung được khuyến cáo là từ 250 - 500mg;
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Levetstad 250mg đối với bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình. Đối với người bệnh suy gan nặng, vì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá được hết mức độ của suy thận nên cần giảm 50% liều duy trì hằng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/phút/1,73m2.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Kích động, buồn ngủ, hung hăng, suy hô hấp, suy giảm ý thức, hôn mê;
  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, có thể thực hiện gây nôn hoặc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levetiracetam nên việc điều trị quá liều chủ yếu bằng phương pháp điều trị triệu chứng và có thể thẩm phân máu. Hiệu quả thẩm phân đạt được ở mức khoảng 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính của thuốc.

Quên liều: Nếu quên 1 liều thuốc Levetstad 250, người bệnh nên dùng càng sớm càng tốt. Trường hợp nếu gần với liều kế tiếp, người bệnh nên bỏ qua liều thuốc đã quên, dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm như đã lên kế hoạch từ đầu. Bệnh nhân lưu ý không nên dùng thuốc Levetstad với liều gấp đôi liều đã được quy định.

3. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Levetstad 250

Một số tác dụng không mong muốn người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Levetstad 250mg là:

  • Rất thường gặp: Viêm mũi họng, đau đầu, buồn ngủ;..
  • Thường gặp: Chán ăn, trầm cảm, hành vi thù địch/hung hăng, mất ngủ, lo âu, căng thẳng/kích động, rối loạn căng thẳng, co giật, ngủ lịm, choáng váng, run, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa;
  • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng cân hoặc sụt cân, có ý nghĩ tự tử, cố gắng tự tử, hành vi bất thường, rối loạn tâm thần, ảo giác, lẫn, giận dữ, kích động, dễ hoảng sợ/tính khí thất thường, mất trí nhớ, dị cảm, rối loạn tập trung, phối hợp bất thường/mất điều hòa;
  • Hiếm gặp: Nhiễm trùng, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn bộ huyết cầu, tự tử, suy nghĩ bất thường, rối loạn nhân cách, viêm gan, suy gan;...

Người bệnh cần lưu ý thông báo cho bác sĩ chuyên môn biết về tình trạng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Levetstad 250 hoặc đến bệnh viện gần nhất để được hướng dẫn phương pháp xử lý kịp thời, phòng trừ trường hợp nặng thêm.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Levetstad 250mg

Một số điều người bệnh cần lưu ý trước và trong khi sử dụng thuốc Levetstad 250mg:

  • Ngưng thuốc: Không nên ngưng thuốc đột ngột để tránh các nguy cơ gia tăng cơn động kinh. Khi ngừng thuốc, cần lưu ý phải giảm liều levetiracetam dần dần 1g/ngày, cách quãng 2 tuần;
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng thuốc Levetstad 250 tùy theo chức năng thận;
  • Xu hướng tự tử: Bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh có thể gặp tình trạng cố gắng tự tử, tự tử hoặc có ý định tự tử;
  • Đối với phụ nữ có thai: Hiện chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho kết quả levetiracetam có gây độc tính đối với sự phát triển. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc Levetstad 250 trong thời kỳ mang thai khi thuốc mang lại lợi ích cao hơn so với những nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai;
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Do có những phản ứng có hại nghiêm trọng tiềm ẩn trên bé đang bú mẹ nên cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc Levetstad 250 đối với người mẹ khi quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc;
  • Hiện vẫn chưa có các nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc Levetstad 250 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do tính nhạy cảm trên mỗi cá thể có thể khác nhau nên một số người bệnh có thể buồn ngủ hoặc gặp các triệu chứng khác trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt từ khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Do vậy, cần lưu ý thận trọng đối với những người bệnh sử dụng thuốc Levetstad 250 khi thực hiện công việc đòi hỏi kỹ năng và sự tập trung như lái xe, điều khiển máy móc. Bệnh nhân chú ý không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến thời điểm biết chắc chắn thuốc Levetstad 250 không ảnh hưởng đến các hoạt động này để bảo đảm an toàn.

5. Tương tác thuốc Levetstad 250mg

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng tới hoạt động của thuốc, hiệu quả điều trị bệnh hoặc làm gia tăng các tác dụng phụ bất lợi. Vì vậy, người bệnh nên thông báo chi tiết cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng/mới dùng, các bệnh lý mình đã/đang mắc phải. Đồng thời, bệnh nhân không được tự ý dừng thuốc, sử dụng một loại thuốc mới hoặc thay đổi cách dùng, liều dùng bất kỳ thuốc nào khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.

Một số tương tác thuốc Levetstad 250mg là:

  • Không có tương tác dược động đáng kể về mặt lâm sàng đối với các thuốc chống động kinh khác (gabapentin, carbamazepin, lamotrigine, phenytoin, phenobarbital, primidon, acid valproic). Ở đối tượng trẻ nhỏ, độ thanh thải levetiracetam tăng 22% khi dùng đồng thời với những thuốc chống động kinh gây cảm ứng men gan. Tuy nhiên, người bệnh không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Levetstad 250mg;
  • Thức ăn không làm thay đổi mức độ hấp thu thuốc mà chỉ làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu levetiracetam.

Trong quá trình sử dụng thuốc Levetstad 250mg bệnh nhân và người nhà bệnh nhân cần lưu ý lắng nghe và thực hiện chuẩn xác các hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Ngoài ra, người bệnh cần đọc kỹ các lưu ý trước khi sử dụng thuốc Levetstad 250 để đạt hiệu quả cao trong điều trị, hạn chế các tác động không mong muốn có thể xảy ra. Nếu có vấn đề cần thắc mắc hãy hỏi các bác sĩ để hiểu rõ và sử dụng thuốc đúng cách, đúng liều.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

107 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan