Công dụng thuốc Trenstad

Thuốc Trenstad thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm có thành phần chính là Emtricitabin và Tenofovir disoproxil fumarat. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Trenstad.

1. Thuốc Trenstad công dụng là gì?

Thuốc Trenstad có thành phần chính là Emtricitabin hàm lượng 200mg, Tenofovir disoproxil fumarat hàm lượng 300mg; được bào chế dưới dạng viên nén bao phim; quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai x 60 viên.

Trenstad được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Sử dụng trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1 khi kết hợp với liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate;
  • Sử dụng trong điều trị kháng retrovirus, lợi ích được khẳng định khi phối hợp với Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate. Các nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân chưa từng được điều trị trước đó.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Trenstad

2.1. Liều dùng

  • Đối với người lớn: Liều dùng được khuyến cáo là 1 viên/ lần/ ngày;
  • Đối với bệnh nhân suy thận cần được cân nhắc điều chỉnh liều sao cho phù hợp với tình trạng bệnh.

2.2. Cách dùng

Nhằm làm tối ưu hóa sự hấp thu của Trenstad, bệnh nhân nên uống viên kết hợp cùng với thức ăn. Dù chỉ một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu của Trenstad.

Trường hợp bệnh nhân không thể tự nuốt viên thuốc, có thể hòa tan viên thuốc cùng với nước lọc hoặc nước quả ép với lượng vừa đủ và uống ngay sau khi hòa tan.

2.3. Xử trí khi dùng quá liều

Trường hợp không may xảy ra quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được người nhà theo dõi dấu hiệu ngộ độc. Trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân nên được sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.

Biện pháp xử trí có thể là thẩm phân máu, giúp loại trừ đến 30% liều emtricitabin và khoảng 10% liều tenofovir. Về emtricitabin hay tenovovir có được loại trừ qua thẩm phân màng bụng hay không thì hiện nay vẫn chưa chưa rõ.

2.4. Xử trí khi quên liều

Nếu bệnh nhân quên uống 1 liều Trenstad trong vòng 12 giờ, khi phát hiện ra cần ăn và uống ngay 1 liều, sau đó tiếp tục dùng thuốc theo chế độ bình thường. Nếu thời gian phát hiện quên quá 12 giờ và gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Bệnh nhân không được uống gấp đôi liều đã quy định. Trường hợp bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống Trenstad thì được uống lại viên khác. Nếu nôn sau 1 giờ uống Trenstad thì không cần uống lại liều khác.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Trenstad

3.1. Chống chỉ định

  • Không sử dụng Trenstad cho bệnh nhân dưới 18 tuổi;
  • Thuốc Trenstad chống chỉ định với tất cả bệnh nhân có dấu hiệu quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

3.2. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ xảy ra khi dùng Emtricitabine

Tác dụng rất thường gặp:

  • Dấu hiệu về thần kinh: Nhức đầu;
  • Dấu hiệu về tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn;
  • Dấu hiệu về cơ xương và mô liên kết: Tăng creatine kinase;

Tác dụng thường gặp:

  • Dấu hiệu về máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính;
  • Dấu hiệu trên hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng;
  • Dấu hiệu về chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, tăng triglyceride máu;
  • Dấu hiệu về tâm thần: Mất ngủ, gặp ác mộng;
  • Dấu hiệu trên hệ thần kinh: Chóng mặt;
  • Dấu hiệu về tiêu hóa: Tăng enzym amylase, lipase ở tụy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu;
  • Dấu hiệu trên gan: Tăng enzym aspartate aminotransferase (AST) và/hoặc alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh, tăng bilirubin máu;
  • Dấu hiệu trên da và mô dưới da: Nổi mụn nước, phát ban mụn mủ, phát ban rát sần, nổi mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, nám da;
  • Dấu hiệu trên toàn thân: Đau nhức, suy nhược.

Tác dụng ít gặp hơn:

  • Dấu hiệu về máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu;
  • Dấu hiệu về da và mô dưới da: Phù mạch.

Tác dụng phụ xảy ra khi dùng Tenofovir

Tác dụng rất thường gặp:

  • Dấu hiệu về chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ phospho huyết;
  • Dấu hiệu trên hệ thần kinh: Chóng mặt;
  • Dấu hiệu về tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn hoặc nôn;
  • Dấu hiệu trên da và mô dưới da: Phát ban;
  • Dấu hiệu trên toàn thân: Suy nhược.

Tác dụng thường gặp:

  • Dấu hiệu về hệ thần kinh: Đau đầu;
  • Dấu hiệu về tiêu hóa: Đau bụng, chướng bụng, đầy hơi;
  • Dấu hiệu trên gan: Tăng transaminase.

Tác dụng ít gặp:

  • Dấu hiệu về chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết;
  • Dấu hiệu về tiêu hóa: Viêm tụy;
  • Dấu hiệu về cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, yếu cơ;
  • Dấu hiệu về thận và tiết niệu: Tăng creatinin, protein niệu.

Tác dụng hiếm gặp:

  • Dấu hiệu về chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm axit lactic;
  • Dấu hiệu về gan: Gan nhiễm mỡ, viêm gan;
  • Dấu hiệu trên da và mô dưới da: Phù mạch;
  • Dấu hiệu về cơ xương và mô liên kết: Loãng xương (biểu hiện như đau xương và đôi khi gãy xương), đau cơ;
  • Dấu hiệu về thận và tiết niệu: Suy thận (cấp tính và mãn tính), hoại tử ống thận cấp, ống lượn gần như hội chứng Fancony, viêm thận, đái tháo nhạt do thận.

4.Thận trọng khi sử dụng thuốc Trenstad

Thận trọng khi sử dụng thuốc Trenstad trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân không tự ý tăng liều thuốc khi chưa được bác sĩ chỉ định;
  • Bệnh nhân nên sử dụng thuốc cùng bữa ăn để tránh quên liều;
  • Bệnh nhân nên được theo dõi trong quá trình sử dụng thuốc;
  • Việc sử dụng thuốc kháng virus vẫn có thể làm lây nhiễm HIV cho người thân cận, vì vậy bệnh nhân nên sử dụng các biện pháp chủ động nhằm phòng tránh lây nhiễm cho những người xung quanh bằng cách: sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, phòng tránh lây nhiễm qua đường máu,...;
  • Người bị bệnh gan nên được theo dõi khi dùng thuốc Trenstad và người thân nên có sẵn hướng khắc phục kịp thời khi bệnh nhân có dấu hiệu xấu hơn;
  • Hội chứng hoạt hóa miễn dịch có thể gặp ở người nhiễm HIV khi điều trị, do đó bệnh nhân nên được kiểm tra thường xuyên và khắc phục kịp thời để đảm bảo sức khỏe;
  • Không được phép sử dụng Trenstad cho phụ nữ cho con bú;
  • Với người đang trong thời kỳ mang thai có thể được xem xét dùng thuốc Trenstad.

5. Tương tác thuốc

  • Thuốc Trenstad có thể tương tác với các thuốc ức chế protease HIV khác gây ra những tác dụng có hại;
  • Thận trọng khi dùng thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleosid hoặc thuốc chuyển hóa, bởi men thuộc vi lạp thể ở gan cùng với Trenstad;
  • Cần theo dõi bệnh nhân khi dùng thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận.

Tóm lại, thuốc Trenstad thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm có thành phần chính là Emtricitabin và Tenofovir disoproxil fumarat. Thuốc được chỉ định điều trị HIV. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

37 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cobicistat
    Công dụng thuốc Cobicistat

    Cobicistat còn được biết đến với tên gọi phổ biến khác là Tybost, là một loại thuốc kê đơn đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt sử dụng trong điều trị nhiễm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • pilafix
    Công dụng thuốc Pilafix

    Pilafix thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, chống nhiễm khuẩn và kháng nấm. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Pilafix sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không ...

    Đọc thêm
  • Trẻ tiêm phòng Lao khi nào?
    Trẻ tiêm phòng Lao khi nào?

    Bé nhà em được 6 tuần tuổi, đã lấy máu để làm xét nghiệm PCR HIV nhưng 1 tuần sau mới có kết quả. Vậy bác sĩ cho em hỏi trẻ tiêm phòng Lao khi nào? Có nên tiêm sau ...

    Đọc thêm
  • Eduar
    Công dụng thuốc Eduar

    Thuốc Eduar có thành phần chính là Nevirapin 200mg và các thành phần tá dược khác, được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc Eduar qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Becorace
    Công dụng thuốc Becorace

    Becorace thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và có chứa thành phần chính là Lamivudin 150mg và Zidovudin 300mg. Toàn bộ thông ...

    Đọc thêm