Công dụng thuốc Pilafix

Pilafix thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, chống nhiễm khuẩn và kháng nấm. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Pilafix sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Thuốc Pilafix có tác dụng gì?

Thuốc Pilafix có chứa thành phần chính là Lamivudine hàm lượng 100mg, dạng bào chế viên nén dài bao phim, đóng gói hộp 2 vỉ x 15 viên.

Dược lực học:

  • Hoạt chất Lamivudine trong thuốc Pilafix là có tác dụng kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleoside, ức chế enzym phiên mã ngược của virus.
  • Chất chuyển hóa 5’ – triphosphate của Lamivudine có cấu trúc tương tự deoxycytidine triphosphate là cơ chất tự nhiên cho enzyme phiên mã ngược.
  • Thuốc Pilafix có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidine triphosphate tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm tổng hợp DNA của virus.
  • Lamivudine có hoạt tính kìm virus HIV typ 1 và 2 (HIV– 1, HIV– 2), và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính.

Dược động học:

  • Sau khi uống, hoạt chất Lamivudine hấp thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 80%.
  • Nửa đời thải trừ trong huyết tương trung bình là 2,5 giờ và khoảng 70% của liều được thải trừ không thay đổi trong nước tiểu.

Thuốc Pilafix được chỉ định để điều trị các trường hợp viêm gan siêu vi B mạn tính có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) với 1 hoặc nhiều tình trạng sau:

2. Chống chỉ định của thuốc Pilafix

Chống chỉ định dùng Pilafix trong trường hợp người bệnh bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Pilafix

Cách sử dụng: Thuốc Pilafix dùng bằng đường uống. Liều dùng Pilafix dựa trên thể trọng và tuổi của bệnh nhân.

Liều lượng tham khảo:

Liều thông thường:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều Pilafix khuyến cáo: 100mg x 1 lần/ ngày. Với bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bình thường khi xảy ra đáp ứng chuyển huyết thanh HbeAg và/hoặc HbsAg thì nên ngưng sử dụng thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều 3mg/ kg x 1 lần/ ngày. Tối đa 100mg/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều Pilafix.

Liều đề nghị:

Điều trị nhiễm HIV:

Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên:

  • Cân nặng ≥ 50kg: Liều 150mg thuốc Pilafix và 300mg thuốc Zidovudine. Mỗi lần uống cách 12 giờ.
  • Cân nặng < 50 kg: 2mg Pilafix/ kg thể trọng và 4mg thuốc Zidovudine/ kg thể trọng. Mỗi lần uống cách 12 giờ.

Thiếu niên 12 tuổi trở lên đến 16 tuổi:

  • Cân nặng ≥ 50kg: 150mg thuốc Pilafix và 300mg thuốc Zidovudine. Mỗi lần uống cách 12 giờ.
  • Cân nặng < 50kg: Chưa có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng cho nhóm đối tượng này.

Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:

  • Liều 4 mgLamivudine/ kg. Mỗi lần uống cách 12 giờ. Tối đa tới liều 300mg Pilafix mỗi ngày.

Bệnh nhân suy thận thì cần phải giảm liều.

Điều trị viêm gan B mạn tính:

  • Người lớn: Liều 100mg/ lần/ ngày.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Liều 3mg/ kg/ lần. Tối đa 100mg/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận cần phải giảm liều Pilafix theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan siêu vi B cần dùng theo liều kháng virus HIV.

Lưu ý: Liều dùng Pilafix trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Pilafix cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Pilafix phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Pilafix:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Pilafix thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Pilafix đã quên và sử dụng liều mới.
  • Khi sử dụng thuốc Pilafix quá liều thì người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Tương tác thuốc

Pilafix có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Pilafix thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Pilafix phù hợp.

5. Tác dụng phụ của thuốc Pilafix

Thuốc Pilafix có mức độ an toàn cao và ít xảy các tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên, dùng thuốc Pilafix với liều cao hay kéo dài, có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: Mất ngủ, đau đầu, khó chịu, đau, mệt mỏi, chóng mặt, sốt, rét run, buồn nôn, trầm cảm, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, khó tiêu, bệnh dây thần kinh ngoại biên, tăng amylase, dị cảm, đau khớp, đau cơ, dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ban, ho, giảm bạch cầu trung tính, tăng AST, ALT và thiếu máu.
  • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, viêm tụy và tăng bilirubin huyết.

Người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc Pilafix ngay khi phát hiện những tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác. Đồng thời nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Pilafix

  • Sau khi ngưng sử dụng thuốc Pilafix, bệnh nhân có thể bị tái phát viêm gan siêu vi B mãn tính. Do đó, cần theo dõi định kỳ trên lâm sàng và đánh giá thử nghiệm chức năng gan trong huyết thanh trong tối thiểu 4 tháng để tìm bằng chứng viêm gan siêu vi tái phát.
  • Nên duy trì liều Pilafix 150mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân nhiễm HIV đồng thời.
  • Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy thì dùng kết hợp Pilafix và Zidovudine phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy thì cần phải ngừng thuốc Pilafix ngay.
  • Đối với những người bị suy chức năng thận, trẻ dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50kg thì không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa Lamivudine và Zidovudine, vì không thể hiệu chỉnh riêng từng thuốc.
  • Pilafix không chữa khỏi nhiễm HIV. Do đó, bệnh nhân vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV và nhiễm khuẩn cơ hội nên cần được theo dõi và chăm sóc liên tục.
  • Pilafix không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV. Do vậy, khuyến cáo bệnh nhân phải dùng bao cao su để bảo vệ bạn tình.
  • Mặc dù chưa biết Pilafix có bài tiết trong sữa người hay không. Tuy nhiên, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Pilafix ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Bởi vậy, người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.
  • Bảo quản thuốc Pilafix ở nơi khô, mát, trong bao bì kín.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Pilafix có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pilafix công dụng và liều dùng. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Pilafix điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

65 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan