Công dụng thuốc Zenapax

Thuốc Zenapax thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch được chỉ định trong điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép thận. Vậy công dụng thuốc Zenapax là gì?

1. Thuốc Zenapax có tác dụng gì?

Thuốc Zenapax thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch với thành phần chính là daclizumab và các tá dược vừa đủ khác bao gồm:

  • Natri phosphat monobasic monohydrate
  • Natri phosphat dibasic heptahydrate
  • Natri clorua
  • Polysorbate
  • Có thể có acid clohydric hoặc natri hydroxit để điều chỉ độ pH

Daclizumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 ức chế miễn dịch, được nhân tính hóa sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, liên kết đặc biệt với tiểu đơn vị alpha của thụ thể interleukin-2 ái lực cao, được biểu hiện trên bề mặt của các tế bào lympho hoạt hóa.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Zenapax

2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Zenapax

Chỉ định sử dụng thuốc Zenapax trong những trường hợp sau:

  • Ở bệnh nhân ghép thận cần dự phòng thải ghép cấp tính.
  • Điều trị dự phòng cấp tính ở người nhận dùng các loại thuốc ghép tạng

Bên cạnh những công dụng trên, thuốc Zenapax có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Vậy nên, người dùng cần tham khảo, lắng nghe ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để được tư vấn cách sử dụng thuốc một cách hiệu quả nhất.

2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc Zenapax

Chống chỉ định sử dụng thuốc Zenapax ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

3. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Zenapax Thuốc Zenapax được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, do đó thuốc được tiêm theo đường tĩnh mạch. Liều lượng sử dụng thuốc Z

Thuốc Zenapax được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, do đó thuốc được tiêm theo đường tĩnh mạch. Liều lượng sử dụng thuốc Zenapax sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Liều khuyến cáo ở người lớn và trẻ em là 1mg/kg pha với 50ml natri clorid 0,9% và tiêm qua đường tĩnh mạch ngoại vi hoặc trung tâm trong khoảng thời gian 15 phút. Dựa trên thử nghiệm lâm sàng, liệu trình tiêu chuẩn của liệu pháp Zenapax là 5 liều, liều đầu tiên nên được tiêm không quá 24 giờ trước khi cấy ghép và 4 liều còn lại nên được tiêu trong khoảng thời gian là 14 ngày.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Zenapax

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Zenapax bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, mót rặn, chướng bụng, đau thượng vị,...
  • Phù tứ chi
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: run, chóng mặt, nhức đầu,...
  • Hệ tiết niệu: thiểu niệu, khó tiểu, hoại tử ống thận, thận ứ nước, chảy máu đường tiết niệu, suy thận,...
  • Hệ thống thần kinh tự chủ: tăng hoặc giảm huyết áp
  • Hệ hô hấp: khó thở, phù phổi, ho, viêm họng, viêm mũi, ran rít, tràn dịch màng phổi,...
  • Hệ tuần hoàn: nhịp tim tăng, huyết khối, rối loạn tiểu cầu, chảy máu
  • Toàn thân: sốt, mệt mỏi, đau cơ, mất ngủ,...

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Zenapax đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Zenapax vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi cơ thể có những dấu hiệu bất thường trong quá trình tiêm hay sau khi tiêm thuốc hoặc là khi xảy ra những phản ứng dị ứng nghiêm trọng có đi kèm theo những dấu hiệu nghiêm trọng như chóng mặt, khó thở, vùng mặt, cổ họng và lưỡi sưng, phát ban hoặc ngứa,... Lúc này, người bệnh hoặc người nhà phải thông báo ngay cho nhân viên y tế gần nhất để được xử trí ngay lập tức.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zenapax

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zenapax bao gồm:

  • Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử quá mẫn, dị ứng với Zenapax hay bất kỳ dị ứng nào khác. Zenapax có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Bạn cần liệt kê các loại thuốc mà bạn đang sử dụng cho bác sĩ nắm được bao gồm như thuốc được kê đơn và thuốc không được kê đơn, các chất được bảo quản, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm.

Vì thuốc Zenapax được thực hiện bằng cách tiêm truyền dưới sự chỉ dẫn của nhân viên y tế nên việc quên liều và quá liều thuốc là rất hạn chế. Do đó, khi bị quên liều hoặc sử dụng quá liều và xuất hiện những phứn ứng nghiêm trọng, người bệnh cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được xử trí kịp thời.

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Zenapax, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Liệt kê cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm có vitamin, thuốc được kê theo đơn hay thuốc không kê đơn và các loại sản phẩm thảo dược khác. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ thì người dùng không được tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

7.Cách bảo quản thuốc Zenapax

Thuốc Zenapax được bảo quản tại các cơ sở y tế ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Nếu dung dịch thuốc đã được pha nên sử dụng trong vòng 4 giờ, hoặc bảo quản lạnh từ 2 - 8 độ C thì có thể sử dụng trong vòng 24 giờ. Không bảo quản Zenapax ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá.

Tóm lại, thuốc Zenapax thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch được chỉ định trong điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép thận. Tuy nhiên, Zenapax có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, để tăng hiệu quả cho quá trình điều trị, người dùng hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang dùng nhằm làm giảm nguy cơ mắc tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Nguồn tham khảo: rxlist.com

72 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan