Tác dụng của thuốc Briviact

Thuốc Briviact là loại thuốc điều trị bệnh động kinh hay còn được gọi là thuốc chống co giật. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh khởi phát cục bộ.

1. Thuốc Briviact là thuốc gì?

Thuốc Briviact là loại thuốc điều trị bệnh động kinh hay còn được gọi là thuốc chống co giật. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh khởi phát cục bộ đối với những người bị động kinh. Đối tượng sử dụng thuốc là những người lớn và trẻ em ít nhất 1 tháng tuổi.

2. Cảnh báo khi sử dụng thuốc Briviact

Cần lưu ý đối với một số người có ý nghĩ tự tử trong khi dùng thuốc động kinh. Vậy nên, bạn cần chú ý cảnh giác với những thay đổi trong tâm trạng hoặc các dấu hiệu triệu chứng của bạn hay những người thân sử dụng thuốc. Đồng thời, bạn nên chú ý bất kỳ dấu hiệu triệu chứng mới hoặc xấu đi cho bác sĩ điều trị.

3. Lưu ý trước khi sử dụng thuốc Briviact

Bạn không nên sử dụng thuốc Briviact nếu bạn đã có tiền sử bị dị ứng với Brivaracetam. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có:

  • Bạn hay người sử dụng thuốc có tiền sử trầm cảm hoặc các vấn đề tâm trạng khác;
  • Nếu bạn có ý nghĩ hoặc hành động tự tử; bác sĩ của bạn nên kiểm tra tiến trình của bạn khi khám thường xuyên. Gia đình bạn hoặc những người chăm sóc khác cũng nên cảnh giác với những thay đổi về tâm trạng hoặc dấu hiệu triệu chứng của bạn.
  • Người bị bệnh gan;
  • Người có tiền sử bị nghiện rượu hoặc nghiện ma túy.
  • Bạn cần làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc sử dụng thuốc động kinh nếu bạn đang mang thai.
  • Đối với phụ nữ đang trong thời gian mang thai thì việc kiểm soát cơn co giật là rất quan trọng trong thời kỳ mang thai, và cơn co giật có thể gây hại đối với cả mẹ và bé. Bạn không nên bắt đầu hoặc ngừng sử dụng loại thuốc này mà không có lời khuyên của bác sĩ điều trị và hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có thai.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai, cần được bác sĩ điều trị theo dõi tác dụng của thuốc có chứa hoạt chất Brivaracetam đối với em bé.
  • Đối với phụ nữ đang nuôi con bú thì có thể không an toàn khi cho con bú trong khi sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Brivaracetam mà cụ thể là thuốc Briviact.
  • Thuốc Briviact không được chấp thuận sử dụng đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi.
  • Đối với người lái xe hay thường xuyên vận hành các loại máy móc: Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết thuốc Briviact sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Chóng mặt hoặc buồn ngủ nghiêm trọng có thể gây ra té ngã hoặc các tai nạn không mong muốn khác.

4. Cách sử dụng thuốc Briviact

  • Do thuốc Briviact không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên bạn có thể cùng hoặc không cùng thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày.
  • Khi sử dụng thuốc Briviact thì bạn nên nuốt cả viên thuốc và không nghiền hoặc nhai vì thuốc có vị đắng.
  • Nếu bạn đang sử dụng thuốc Briviact dạng lỏng thì cần đo liều lượng cẩn thận bằng thiết bị/cốc đo lường đặc biệt. Không sử dụng thìa gia dụng, vì bạn có thể lấy không đúng liều lượng theo chỉ định.
  • Bên cạnh đó, bạn nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Không ngừng sử dụng thuốc Briviact mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ. Cơn động kinh của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn khi thuốc này đột ngột dừng lại và liều dùng của bạn có thể cần phải giảm dần.
  • Nếu cơn động kinh của bạn không thuyên giảm hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn thì bạn nên đi khám lại để có hướng xử trí cụ thể.
  • Sử dụng thuốc Briviact chính xác theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Việc uống thuốc có chứa thành phần Brivaracetam có thể hình thành thói quen và lạm dụng có thể gây ra nghiện, quá liều hoặc tử vong.

5. Liều dùng của thuốc Briviact

Liều dùng dựa trên khả năng dung nạp và đáp ứng của từng trường hợp bệnh cụ thể nên điều chỉnh liều lên hoặc xuống.

5.1. Liều dùng thuốc Briviact đối với người lớn

  • Thông thường, liều dùng với người lớn mắc bệnh động kinh là 50 mg uống 2 lần một ngày.
  • Liều điều trị duy trì là 25 mg đến 100 mg uống hai lần một ngày dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng người cụ thể.
  • Liều tối đa là 200 mg/ngày.

5.2. Liều dùng thuốc Briviact đối với trẻ em

5.2.1. Trẻ em độ tuổi từ 1 tháng đến 16 tuổi

  • Nếu cân nặng dưới 11kg thì liều ban đầu là 0,75 đến 1,5 mg/kg uống hai lần một ngày và liều duy trì là 0,75 đến 3 mg/kg uống hai lần một ngày
  • Nếu cân nặng từ 11 kg đến dưới 20kg thì liều ban đầu là 0,5 đến 1,25 mg/kg, uống hai lần một ngày và liều duy trì là 0,5 đến 2,5 mg/kg uống hai lần một ngày
  • Nếu cân nặng từ 20kg đến dưới 50kg thì liều ban đầu là 0,5 đến 1 mg/kg uống hai lần một ngày và liều duy trì là 0,5 đến 2 mg/kg uống hai lần một ngày
  • Nếu cân nặng từ 50kg trở lên thì liều ban đầu là 25 đến 50mg, uống hai lần một ngày và liều duy trì là 25 đến 100 mg uống hai lần một ngày.

5.2.2. Người từ 16 tuổi trở lên

  • Liều ban đầu là 50 mg uống 2 lần một ngày
  • Liều duy trì là 25 mg đến 100mg uống hai lần một ngày

5.3. Trường hợp quá liều thuốc Briviact:

Nếu bạn nghi ngờ ai đó sử dụng quá liều thuốc Briviact thì cần liên hệ và đến khám ngay tại cơ sở y tế gần nhất. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhịp tim chậm, mất khả năng phối hợp.

6. Tác dụng không mong muốn của thuốc Briviact

  • Phản ứng không mong muốn nghiêm trọng khi sử dụng thuốc Briviact là phản ứng dị ứng với các dấu hiệu triệu chứng bao gồm nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
  • Một số phản ứng không mong muốn hiếm gặp và cần liên lạc với bác sĩ điều trị ngay. Tác dụng không mong muốn hiếm gặp như chóng mặt nghiêm trọng hoặc buồn ngủ; một cảm giác nhẹ đầu; mất thăng bằng hoặc phối hợp; suy nghĩ hoặc hành vi bất thường; hoặc ảo giác (nhìn hoặc nghe những thứ không có thật).
  • Phản ứng không mong muốn phổ biến của thuốc Briviact là chóng mặt, buồn ngủ; buồn nôn ói mửa; hoặc cảm thấy mệt.

Trên không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng không mong muốn của thuốc Briviact có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ của bạn.

7. Tương tác của thuốc Briviact

  • Thuốc Orlistat là loại thuốc có thể gây ra tương tác bất lợi khi sử dụng đồng thời với thuốc Briviact.
  • Khi bạn bắt đầu hoặc ngừng dùng thuốc Briviact, bác sĩ điều trị có thể cần điều chỉnh liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn dùng thường xuyên.
  • Bên cạnh đó, các loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc có chứa thành phần Brivaracetam, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Bạn cần thông báo và liệt kê cho bác sĩ điều trị về tất cả các loại thuốc khác của bạn.

8. Cách bảo quản thuốc Briviact

  • Bảo quản thuốc Briviacttrong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và hơi ẩm. Không bảo quản thuốc Briviact trong phòng tắm.
  • Không xả thuốc xuống bồn cầu hoặc đổ xuống cống trừ khi được hướng dẫn cụ thể. Vứt bỏ đúng cách sản phẩm này khi hết hạn sử dụng hoặc không còn cần thiết. Bạn nên chú ý tham khảo ý kiến ​​dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải của địa phương.
  • Lưu trữ thuốc Briviact ở nhiệt độ phòng tránh ẩm ướt và nhiệt. Không được để thuốc lỏng đóng băng. Vứt bỏ chế phẩm thuốc Briviact dạng lỏng không sử dụng sau 5 tháng.

Thuốc Briviact là loại thuốc điều trị bệnh động kinh hay còn được gọi là thuốc chống co giật. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh khởi phát cục bộ. Để nâng cao hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thru theo đúng hướng dẫn và chỉ dẫn của bác sĩ.

Nguồn tham khảo: webmd.com, drugs.com, briviact.com/

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

90 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan