Thuốc Dimenhydrinat 50mg dùng thế nào?

Dimenhydrinat là thuốc kháng Histamin thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng chóng mặt, nôn ói, say tàu xe,... Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Dimenhydrinat sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Dimenhydrinat là thuốc gì?

  • Dimenhydrinat có thành phần hoạt chất chính là Dimenhydrinat và các tá dược như Tinh bột. Lactose, Màu sunset yellow, Microcrystalline cellulose, Talc, Magnesiumstearat.
  • Dimenhydrinat thuộc nhóm thuốc kháng histamin thụ thể H1, dẫn xuất của ethanolamine. Cơ chế tác dụng của thuốc là đối kháng cạnh tranh với thụ thể Histamin tại tế bào đích từ đó làm giảm các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn. Ngoài ra, Dimenhydrinat còn có tác dụng kháng cholinergic giúp an thần nhẹ; ức chế acetylcholin của hệ thống tiền đình, ngăn chặn phản xạ nôn và tác động làm giảm chức năng của hệ thống tai trong.

2. Chỉ định của thuốc Dimenhydrinat

Thuốc Dimenhydrinat được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Phòng ngừa và làm giảm các triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe, say sóng, say máy bay,...
  • Điều trị triệu chứng của bệnh lý Ménière.
  • Sử dụng phối hợp trong điều trị ở bệnh nhân rối loạn tiền đình.

3. Chống chỉ định của thuốc Dimenhydrinat

Không sử dụng thuốc Dimenhydrinat trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần dimenhydrinat, các thuốc nhóm kháng Histamin hay bất cứ thành phần tá dược nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh lý glaucoma góc đóng.
  • Bệnh nhân đang bí tiểu tiện, tiểu khó hay mắc các bệnh lý ở niệu đạo, tuyến tiền liệt.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi không có chỉ định dùng thuốc Dimenhydrinat.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dimenhydrinat:

  • Thuốc tác dụng an thần nhẹ và gây ngủ, do đó tài xế lái xe, người vận hay máy móc hoặc người làm các công việc đòi hỏi tập trung tỉ mỉ nên ngừng công việc trong thời gian dùng Dimenhydrinat.
  • Không uống rượu bia, sử dụng các chất kích thích hoặc dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi dùng thuốc do làm tăng nguy cơ ức chế thần kinh trung ương, gây buồn ngủ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân táo bón mạn tính, bệnh nhân bị tắc bàng quang hay phì đại tuyến tiền liệt, do Dimenhydrinat có tác dụng kháng cholinergic có thể gây liệt ruột hay làm nặng nề thêm tình trạng bệnh lý.
  • Tác dụng chống nôn, giảm chức năng mê đạo tai của thuốc có thể làm che lấp một số triệu chứng của các bệnh lý khác như viêm ruột thừa, ngộ độc thuốc, tổn thương thính giác,... Do đó, theo dõi người bệnh cẩn thận nếu có các bệnh lý phối hợp.
  • Người cao tuổi dùng thuốc làm tăng nguy cơ gây chóng mặt, buồn nôn, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Dimenhydrinat có thể gây ức chế tiết sữa do kháng cholinergic, và có thể bài tiết vào sữa mẹ gây tổn thương cho trẻ bú mẹ. Do đó phụ nữ cho con bú nên cân nhắc sử dụng loại thuốc khác để thay thể hoặc ngừng cho trẻ bú khi dùng thuốc.
  • Chưa có đầy đủ bằng chứng về hiệu quả và tính an toàn của thuốc cho phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và không có biện pháp điều trị khác thay thế.

4. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng:

  • Dimenhydrinat được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 50mg. Uống thuốc ngay khi bóc ra, uống nguyên viên với nước lọc, không nghiền nát hay bẻ đôi viên thuốc.
  • Nếu dùng thuốc với mục đích phòng ngừa say tàu xe thì nên uống trước 30 phút khởi hành. Nếu uống quá sớm hoặc quá muộn có thể làm giảm hoặc mất khả năng chống say và tăng sự mệt mỏi, khó chịu.

Liều dùng:

Chống say tàu xe:

  • Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: Uống 1-2 viên (viên 50mg) mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa 8 viên (viên 50mg)/ ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1⁄2 - 1 viên (viên 50mg) mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa 3 viên (50mg)/ ngày.
  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1⁄4 - 1⁄2 viên (viên 50mg) mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa 1,5 viên (viên 50mg)/ ngày.

Bệnh Meniere: Uống 1⁄2 -1 viên (viên 50mg)/ lần x 3 lần/ ngày.

Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng tình trạng bệnh nhân, mức độ say tàu xe sẽ có đáp ứng khác nhau với các liều dùng khác nhau. Để điều trị các bệnh lý khác nên có chỉ định cụ thể của bác sĩ về liều dùng Dimenhydrinat.

Xử trí quá liều

  • Nếu sử dụng quá liều Dimenhydrinat có thể xảy ra các triệu chứng như: sốt cao, đỏ mặt, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa vận động, giãn đồng tử, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch,... nặng nề hơn có thể gây tử vong. Nếu sử dụng liều lớn hơn 500mg/ lần có thể gây khó nói, khó nuốt, loạn thần giống với ngộ độc Atropin.
  • Xử trí: không có thuốc điều trị ngộ độc đặc hiệu, chỉ điều trị các triệu chứng của quá liều, đảm bảo lưu thông hô hấp, tuần hoàn.

5. Tương tác thuốc của Dimenhydrinat

Một số tương tác có thể xảy ra khi phối hợp Dimenhydrinat với các thuốc khác như sau:

  • Phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, các barbiturat làm tăng tác dụng ức chế thần kinh, cần thận trọng để tránh quá liều gây độc tính.
  • Dimenhydrinat làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic do tác dụng hiệp đồng.
  • Phối hợp với các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc gây độc cho tai khác có thể làm tổn thương thính giác, che lấp các triệu chứng sớm của độc tính trên tai.

6. Tác dụng phụ của thuốc Dimenhydrinat

Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Dimenhydrinat

  • Đau đầu, tăng mức độ chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ nhiều.
  • Mất sự phối hợp vận động.
  • Khô niêm mạc miệng, nhìn mờ.
  • Ù tai, đau tai.
  • Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa gây: chán ăn, táo bón, tiêu chảy.
  • Dimenhydrinat có thể làm tăng nhịp tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp ở một số trường hợp.
  • Khó tiểu, bí tiểu.
  • Kích động, run, mất ngủ, co giật (Hiếm gặp).

Tóm lại, Dimenhydrinat là thuốc kháng histamin H1 được sử dụng trong điều trị các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn do say tàu xe hay các bệnh lý khác liên quan đến chức năng tiền đình. Sử dụng thận trọng, tránh lạm dụng thuốc để xảy ra các tác dụng không mong muốn cho cơ thể.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

36.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan