Thuốc Fidaxomicin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Fidaxomicin có tên gọi chung là Fidaxomicin, được điều chế ở dạng viên nén với hàm lượng 200mg. Thuốc dùng để điều trị tình trạng rối loạn đường ruột.

1. Fidaxomicin có tác dụng gì?

  • Thuốc Fidaxomicin có tác dụng điều trị tình trạng đường ruột nghiêm trọng (tiêu chảy do C.Difficile) do một số loại vi khuẩn gây ra. Tình trạng này có thể xảy ra sau khi dùng thuốc kháng sinh.
  • Các triệu chứng bao gồm: Tiêu chảy kéo dài, đau bụng hoặc chuột rút và xuất hiện máu, chất nhầy trong phân của bạn.
  • Fidaxomicin được biết đến như một loại kháng sinh nhóm macrolid. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn này. Kháng sinh này hoạt động trong ruột và không được cơ thể bạn hấp thụ.
  • Fidaxomicin điều trị không hiệu quả đối với các loại nhiễm trùng khác, bao gồm cả nhiễm vi-rút (chẳng hạn như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.

2. Cách sử dụng thuốc Fidaxomicin

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi bắt đầu sử dụng fidaxomicin và mỗi lần bạn được nạp thêm thuốc. Hãy liên hệ với bác sĩ và dược sĩ của bạn để nắm rõ thông tin của thuốc.
  • Dùng thuốc này bằng đường uống hoặc không uống cùng với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày (cách nhau 12 giờ).
  • Các loại kháng sinh này hoạt động tốt nhất khi dùng đủ liều lượng và duy trì ổn định. Bạn nên sử dụng thuốc vào các thời gian đều nhau.
  • Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hết liều lượng quy định và ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể khiến nhiễm trùng quay trở lại.
Fidaxomicin
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi bắt đầu sử dụng fidaxomicin và mỗi lần bạn được nạp thêm thuốc.

3. Các phản ứng phụ khi sử dụng thuốc Fidaxomicin

Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra các triệu chứng buồn nôn, nôn hoặc đau dạ dày, đau bụng. Đối với từng người khác nhau thì tác dụng phụ và các triệu chứng xảy ra cũng khác nhau.

Hãy nói cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm:

  • Phân đen, có máu
  • Chất nôn trông giống bã cà phê
  • Sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng
  • Mệt mỏi bất thường.

Các phản ứng dị ứng ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Phát ban, ngứa hoặc sưng
  • Chóng mặt
  • Khó thở.

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc có thể không được liệt kê đầy đủ. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

4. Các biện pháp phòng ngừa

Trước khi dùng fidaxomicin, hãy nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Bạn bị dị ứng với thành phần thuốc
  • Bạn bị dị ứng với nhóm kháng sinh macrolid khác (chẳng hạn như azithromycin, clarithromycin)
  • Bạn có bất kỳ dị ứng nào khác
  • Tiền sử bệnh của bản thân và gia đình
  • Tất cả các sản phẩm đang sử dụng (bao gồm số lượng, tên thuốc và các sản phẩm thảo dược).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú nên cẩn thận khi sử dụng thuốc kháng sinh này. Tham khảo từ bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm các tác dụng phụ đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Fidaxomicin
Trước khi dùng fidaxomicin, hãy nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết bạn bị dị ứng với thành phần của thuốc.

5. Tương tác thuốc

  • Việc sử dụng thuốc với các loại thuốc khác có thể làm thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Hãy nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ về các sản phẩm khác bạn đang sử dụng bao gồm tên thuốc, số lượng thuốc để có hiệu quả nhất khi sử dụng thuốc này.
  • Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng nếu không có sự chấp nhận của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: Webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

787 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Levotra
    Công dụng thuốc Levotra

    Levotra là thuốc dùng để điều trị những bệnh nhiễm khuẩn về mắt, tai mũi họng. Thuốc có thành phần chính là Levofloxacin, với hàm lượng 25mg/5ml. Để tìm hiểu rõ hơn về thông tin của thuốc Levotra, hãy theo ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Venfamed Cap
    Công dụng thuốc Venfamed Cap

    Thuốc Venfamed Cap được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thành phần chính là Venlafaxin. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh trầm cảm, dự phòng cơn tái phát trầm cảm nặng.

    Đọc thêm
  • Stomalugel P
    Công dụng thuốc Stomalugel P

    Thuốc Stomalugel P có thành phần hoạt chất chính là nhôm phosphate và các tá dược khác với lượng vừa đủ, Đây là thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa như điều trị viêm thực quản hay những ...

    Đọc thêm
  • Naxitamab
    Công dụng thuốc Naxitamab

    Naxitamab là một kháng thể đơn dòng, với mục tiêu là nhắm vào glycolipid GD2 hiện diện trên bề mặt của các tế bào khối u nguyên bào thần kinh và một số tế bào bình thường. Thuốc Naxitamab sẽ ...

    Đọc thêm
  • xembify
    Công dụng thuốc Xembify

    Xembify là một loại globulin miễn dịch 20% dùng tiêm dưới da. Đây là thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc Xembify có nguy cơ gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng nếu không tuân thủ điều ...

    Đọc thêm