Bệnh tim lớn là gì?

Bệnh tim to là tình trạng cơ tim bị giãn to hơn mức bình thường, gây ảnh hưởng đến chức năng co bóp tống máu. Vậy nguyên nhân, các triệu chứng và cách điều trị bệnh tim to là gì?

1. Bệnh tim lớn là gì?

Bệnh tim to là một tình trạng giãn hoặc phì đại các buồng tim, đặc biệt là cơ tim của tâm thất trái dày lên bất thường hoặc vách ngăn giữa hai tâm thất mở rộng ra. Đây là một số triệu chứng và hậu quả phổ biến của các bệnh lý tim mạch khác nhau gây nên.

Bệnh tim to hay bệnh cơ tim phì đại có thể xảy ra ở toàn bộ hoặc một phần của tim, là tình trạng tạm thời hoặc vĩnh viễn tùy thuộc vào nguyên nhân. Cơ tim giãn hoặc dày lên nhưng sức chứa máu tại các buồng tim giảm đi, điều này cản trở chức năng bơm máu của tim.

Bệnh tim to làm cản trở chức năng bơm máu của tim.
Bệnh tim to làm cản trở chức năng bơm máu của tim.

1.2 Nguyên nhân bệnh

Bệnh tim to có thể không do một nguyên nhân rõ ràng nào gây ra, cũng có thể được gây ra bởi một tình trạng khiến tim phải bơm mạnh hơn so với bình thường bao gồm:

Tăng huyết áp: huyết áp cao làm tim phải bơm mạnh hơn để cung cấp máu cho phần còn lại của cơ thể.

Bệnh lý van tim: Van trong tim giúp cho máu chảy theo một chiều, nếu các van bị hỏng do các bệnh lý thấp khớp, khiếm khuyết tim, nhiễm trùng (viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn), rối loạn mô liên kết, một số loại thuốc hoặc xạ trị ở bệnh ung thư,... làm dòng máu không còn chảy theo một chiều, tim phải tăng co bóp do sức cản khiến tim to ra.

● Các khuyết tật bẩm sinh ở tim: dẫn đến cơ tim giãn ảnh hưởng đến lưu lượng máu qua tim, buộc nó phải bơm mạnh hơn.

● Các bệnh lý rối loạn nhịp tim làm tim tăng bơm máu để đạt hiệu quả cung cấp đủ máu cho các cơ quan khiến tim to ra.

Tăng áp lực động mạch phổi: tim cần phải bơm mạnh hơn để chuyển máu tới phổi, làm cơ tim giãn ở bên phải.

● Thiếu máu: là tình trạng không đủ tế bào máu mang oxy đến các tế nào, điều này làm tim phải bơm máu liên tục để bù đắp sự thiếu hụt. Trường hợp này thường hiếm gặp hơn trong bệnh lý cơ tim giãn. Nhưng nếu để tình trạng thiếu máu kéo dài có thể ảnh hưởng đến chức năng tim.

Rối loạn chức năng tuyến giáp (cả suy giáp và cường giáp): bệnh lý tuyến giáp thường gây ra bất thường về nhịp tim, ảnh hưởng đến chức năng co bóp của tim.

● Dư thừa sắt trong cơ thể: gây ứ đọng trong các cơ quan kể cả tim, là tâm thất trái giãn rộng do sự suy yếu cơ tim.

● Tích tụ protein trong cơ tim (amyloidosis): Amyloidosis là một tình trạng trong đó các protein bất thường lưu hành trong máu và có thể được tích tụ ở tim, làm tim to ra, ảnh hưởng tới chức năng tim.

● Di truyền: nếu có tiền sử gia đình có cha mẹ, anh chị em ruột có bệnh lý cơ tim giãn rộng.

2. Các triệu chứng của bệnh tim to là gì?

● Chóng mặt, choáng váng, có thể ngất.

● Khó thở khi hoạt động, khi nằm hoặc có thể khó thở khi ngủ.

Đau ngực, nhịp tim bất thường (tim đập không đều, tim đập nhanh).

● Ho, sưng phù ở bàn chân, cẳng chân hoặc ở bụng.

● Mệt mỏi, thiếu năng lượng.

● Các triệu chứng nặng nề hơn khi hoạt động gắng sức.

Bệnh tim to gây ra nhiều biến chứng cho người bệnh
Bệnh tim to gây ra nhiều biến chứng cho người bệnh

3. Biến chứng của bệnh cơ tim to

Bệnh tim to ở trẻ sơ sinh hay bệnh tim to ở người già đều có những biến chứng không lường. Nếu tình trạng tim to, cơ tim giãn kéo dài thì có thể xảy ra một số biến chứng như:

Suy tim: Suy tim xảy ra khi tim không thể bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Theo thời gian, tim không còn bù đắp được nhu cầu oxy cho cơ thể dẫn đến cơ tim sẽ yếu đi, cơ tâm thất giãn ra đến điểm, tim không thể bơm máu hiệu quả.

● Hình thành cục máu đông: Cơ tim giãn rộng làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông nhỏ trong lớp lót của tim. Nếu cục máu được bơm ra khỏi tim và nhập vào hệ thống tuần hoàn, nó có thể chặn lưu lượng máu đến não, tim, phổi gây ra nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi hoặc đột quỵ.

● Âm thổi tim: Cơ tim giãn rộng có thể làm giảm hoạt động của van hai lá và van ba lá. Điều này dẫn đến hiện tượng máu chảy ngược lại, tạo nên tiếng thổi tâm thu.

Ngừng tim và tử vong đột ngột: Tim giãn rộng có thể làm gián đoạn nhịp đập tim (quá chậm hoặc quá nhanh). Trong cả hai trường hợp, nhịp tim bất thường có thể dẫn đến ngất xỉu, hoặc trong một số trường hợp gây ngừng tim hay đột tử.

4. Chẩn đoán và điều trị bệnh

4.1 Bệnh tim to được chẩn đoán như thế nào?

Khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào trên hệ tim mạch thì người bệnh cần đến các cơ sở y tế để được thăm khám và chẩn đoán kịp thời. Các phương pháp cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán bệnh tim to:

Chụp X-Quang ngực: thấy hình ảnh tim to bất thường, tình trạng phổi và các quai động mạch phổi cũng giúp xác định nguyên nhân.

Điện tim: Xác định các vấn đề về nhịp tim, các bất thường về thiếu máu cơ tim hay nhồi máu cơ tim.

● Siêu âm tim: Xác định mức độ giãn rộng hay dày lên của các buồng tim, khảo sát hoạt động của van tim.

● Chụp cắt lớp vi tính tim (CT) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI): Ít sử dụng, chủ yếu để kiểm tra tình trạng suy tim.

● Xét nghiệm máu: kiểm tra tình trạng thiếu máu hay các bệnh lý dị dạng tế bào máu làm tăng sức co bóp của tim.

4.2 Bệnh tim to có chữa được không?

Thường bắt đầu bằng các điều trị nội khoa, nếu không đáp ứng, tùy thuộc vào nguyên nhân bác sĩ sẽ chỉ định các phẫu thuật can thiệp như nong mạch, đặt stent mạch vành, phẫu thuật van tim hay ghép tim.

Nong mạch bằng stent để cải thiện lưu thông máu cho bệnh tim to
Nong mạch bằng stent để cải thiện lưu thông máu cho bệnh tim to

Các nhóm thuốc điều trị triệu chứng:

Thuốc lợi tiểu: làm giảm lượng Na và nước trong cơ thể, giúp hạ huyết áp, giảm gánh nặng cho tim.

● Thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB): có thể được sử dụng để hạ huyết áp và cải thiện chức năng tim.

Thuốc chống đông máu: giảm nguy cơ hình thành cục máu đông gây tắc mạch.

Thuốc điều hòa nhịp tim, thuốc chống loạn nhịp: giúp kiểm soát nhịp tim.

5. Phòng ngừa bệnh

Duỵ trì một lối sống khoa học và lành mạnh có thể giúp ngăn ngừa các bệnh tim mạch cũng như tình trạng cơ tim giãn. Một số biện pháp để cải thiện lối sống bao gồm:

● Chế độ ăn lành mạnh: giảm muối, hạn chế các thực phẩm giàu chất béo bão hòa, thực phẩm nhiều chất bột đường.

● Thêm vào khẩu phần hàng ngày các loại xơ và vitamin từ rau xanh và hoa quả.

● Sử dụng đủ nước từ 1,5 - 2 lít mỗi ngày, tránh các chất kích thích có hại như cồn, cafein. Không hút thuốc lá.

● Thực hiện các hoạt động thể chất mạnh, với việc tập luyện vận động từ 20-30 phút mỗi ngày, ít nhất 5 ngày trong tuần, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

● Quản lý cân nặng, duy trì mức đường huyết và áp huyết trong khoảng bình thường.. Khi đã mắc các bệnh như tiểu đường, tăng huyết áp, và rối loạn lipid máu, cần kết hợp sử dụng thuốc cùng với chế độ ăn uống và việc vận động thích hợp.

● Tuân thủ giờ ngủ, đảm bảo đủ thời gian ngủ, tối ưu hóa chất lượng giấc ngủ và tránh căng thẳng và lo lắng kéo dài.

● Cân bằng chế độ làm việc và nghỉ ngơi, thư giãn bằng các hoạt động nhẹ nhàng như yoga, thiền, nghe nhạc, đi bộ,... giúp điều hòa nhịp tim.

Như vậy, bệnh tim to là hậu quả của các bệnh lý ở tim làm cơ tim giãn rộng hay dày lên gây nhiều biến chứng nặng nề. Để ngăn ngừa bệnh tim phình to, hãy duy trì một lối sống lành mạnh, thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay khi có bất thường.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan