Công dụng của thuốc Adhema

Thuốc Adhema là thuốc thuộc nhóm khoáng chất và vitamin, được sử dụng trong điều trị và dự phòng những loại thiếu máu do thiếu sắt và cần bổ sung sắt. Với những trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, sau mổ, thiếu dinh dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng. Vậy thuốc Adhema có tác dụng gì?

1. Tác dụng của thuốc Adhema

Adhema là thuốc gì? Thuốc Adhema thuộc nhóm khoáng chất và vitamin với thành phần là 200mg sắt và 1mg acid folic. Trong đó, sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể cần thiết cho sự tạo hemoglobin và quá trình oxi hoá tại các mô. Với acid folic là một loại vitamin nhóm B cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng bình thường của hồng cầu.

Thuốc Adhema có tác dụng trong điều trị một số bệnh lý như:

  • Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt hoặc cần bổ sung sắt.
  • Những trường hợp cần tăng nhu cầu tạo máu như phụ nữ có thai hoặc cho con bú, thiếu chất dinh dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, sau khi mổ.

Ngoài ra, một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng một số trường hợp bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc Adhema. Vì vậy, trước khi uống thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

2. Cách sử dụng thuốc Adhema

Thuốc Adhema được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Liều lượng sử dụng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh và độ tuổi của người bệnh. Trong đó liều dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều trung bình cho người lớn là 1 viên/ngày.

Người bệnh có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước hoặc sau khi ăn. Tuy nhiên, để giảm tình trạng kích ứng dạ dày bạn có thể sử dụng kèm với thức ăn và cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy, không được nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.

Để sử dụng thuốc an toàn hãy uống thuốc Adhema theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Sử dụng thuốc Adhema thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó và có thể ngưng dùng thuốc nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện hay tình trạng bệnh không thuyên giảm. Người bệnh tuyệt đối không lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Adhema

Thuốc Adhema có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong và thường gặp có thể kể đến như:

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Adhema mang lại. Khi dùng Adhema vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có biểu hiện những triệu chứng bất thường, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, phát ban,... người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Adhema

Một số lưu ý khi sử dụng Adhema bao gồm:

  • Thông báo tiền sử dị ứng với Adhema phản ứng quá mẫn với bất kỳ dị ứng nào khác. Adhema có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
  • Chống chỉ định dùng Adhema với người bệnh có mắc bệnh đa hồng cầu, thiếu máu huyết tán, gan nhiễm sắt.
  • Cần đề phòng với người bệnh có lượng sắt trong máu bình thường để tránh dùng thuốc kéo dài.
  • Đối với phụ nữ trong thời kỳ mang thai thuốc Adhema có thể gây tác dụng xấu như quái thai, dị tật thai nhi, sảy thai,... đến bất kỳ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Vì vậy, tốt nhất là không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và phải được sự đồng ý của bác sĩ trước khi sử dụng.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Adhema, hãy bổ sung lại trong thời gian càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với thời điểm của liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống hoặc tiêm thuốc như lịch trình ban đầu. Không được sử dụng với lượng thuốc nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Adhema hoặc nuốt phải có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, khó thở, ngất đi,...

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Adhema, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

6. Cách bảo quản thuốc Adhema

Bảo quản thuốc Adhema với dạng viên nén ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Adhema ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá và tránh xa nguồn nhiệt và ngọn lửa. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Adhema trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Adhema tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hãy vứt bỏ và xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc Adhema vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc Adhema an toàn để giúp bảo vệ môi trường.

Tóm lại, thuốc Adhema có tác dụng trong điều trị và dự phòng những loại thiếu máu do thiếu sắt và cần bổ sung sắt, với những trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, sau mổ, thiếu dinh dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng. Tuy nhiên, Adhema có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng không mong muốn và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan