Công dụng thuốc Bortal 3.5

Thuốc Bortal 3.5 được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, có thành phần chính là Bortezomib. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh đa u tủy và u lympho tế bào mantle.

1. Công dụng của thuốc Bortal 3.5

1 lọ thuốc Bortal 3.5 có chứa 3,5mg Bortezomib và các tá dược khác. Bortal 3.5 (Bortezomib dùng đường tiêm) là 1 tác nhân chống ung thư chỉ dùng để tiêm tĩnh mạch. Bortezomib là chất ức chế đảo nghịch, hoạt tính giống chymotrypsin trên proteasome 26S của tế bào ở động vật có vú. Ức chế proteasome 26S giúp ngăn chặn sự phân giải các protein mục tiêu, có thể ảnh hưởng tới dòng thác tín hiệu bên trong tế bào, dẫn tới tiêu diệt các tế bào ung thư.

Thử nghiệm đã khẳng định rằng Bortezomib là thuốc độc tế bào đối với nhiều loại tế bào ung thư khác nhau. Bortezomib có khả năng trì hoãn sự phát triển khối u, bao gồm đa u tủy.

Chỉ định sử dụng thuốc Bortal 3.5

  • Điều trị bệnh đa u tủy;
  • Điều trị bệnh u lympho tế bào mantle đã được điều trị ít nhất 1 đợt trước đó.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Bortal 3.5

  • Người bệnh quá mẫn với Bortezomib, Mannitol hoặc Boron.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Bortal 3.5

Cách dùng: Đường tiêm.

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo là 1,3mg/m2/mỗi liều chỉ định tiêm tĩnh mạch 1 lần 3 - 5 giây, 2 lần/tuần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, 11), tiếp theo nghỉ 10 ngày (từ ngày 12 - 21);
  • Với liệu trình điều trị kéo dài trên 8 chu kỳ, có thể sử dụng liều của Bortezomib như liều chuẩn hoặc duy trì liều 1 lần/tuần trong 4 tuần (ngày 1, 8 ,15 và 22), tiếp theo nghỉ 13 ngày (từ ngày 23 - 35). Nên ngừng ít nhất 72 giờ giữa 2 liều dùng thuốc liên tiếp;
  • Điều chỉnh liều và tái khởi đầu điều trị: Nên ngưng sử dụng Bortezomib khi ghi nhận xảy ra độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3 hoặc độc tính thuộc hệ tạo máu mức độ 4 (trừ bệnh lý thần kinh). Khi các triệu chứng độc tính được giải quyết, có thể bắt đầu sử dụng lại Bortezomib ở liều giảm 25% (1,3mg/m2/liều giảm xuống còn 1,0mg/m2/liều; 1,0mg/m2/liều giảm xuống còn 0,7mg/m2/liều).

Quá liều: Hiện chưa có thuốc giải cho việc sử dụng quá liều Bortezomib. Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi dấu hiệu sống còn của bệnh nhân và điều trị hỗ trợ thích hợp nhằm duy trì huyết áp và nhiệt độ cơ thể. Các biện pháp hỗ trợ gồm truyền dịch, sử dụng thuốc làm tăng huyết áp, thuốc nhóm inotropic,...

3. Tác dụng phụ của thuốc Bortal 3.5

Khi sử dụng thuốc Bortal 3.5, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Hệ thống tạo máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm lympho bào, đông máu nội mạch rải rác;
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, suy tim, phù phổi cấp, đau thắt ngực, rung tâm nhĩ, cuồng động tâm nhĩ, rối loạn chức năng nút xoang, nhịp tim chậm, khối tâm nhĩ thất hoàn chỉnh, bệnh tim thoái hóa dạng tinh bột, nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm màng ngoài tim tràn dịch, nhịp nhanh nhĩ - thất, xoắn đỉnh;
  • Tai và mê đạo: Giảm thính lực;
  • Mắt: Nhiễm trùng kết mạc, dị ứng, nhìn mờ;
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, viêm tá tràng (chảy máu), ứ mật, khó nuốt, cổ trướng, viêm dạ dày, viêm dạ dày - ruột, xuất huyết dạ dày, phân nén chặt, xuất huyết tá tràng, tắc ruột liệt, thổ huyết, tắc ruột lớn, viêm màng bụng, tắc ruột nhỏ, viêm miệng, thủng ruột lớn, đại tiện phân đen, viêm tụy cấp, trào ngược dạ dày, đốm xuất huyết ở niêm mạc miệng;
  • Toàn thân: Kích ứng, đau dây thần kinh, đau chỗ tiêm, nổi ban đỏ ở vị trí tiêm, viêm tĩnh mạch;
  • Gan: Ứ mật, tăng bilirubin huyết, xuất huyết gan, viêm gan, suy gan, huyết khối tĩnh mạch cửa;
  • Hệ thống miễn dịch: Phù mạch, phản ứng phản vệ, quá mẫn, dị ứng thuốc;
  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm virus herpes, bệnh zona, bệnh nhiễm Listeria, bệnh nấm Aspergillus, sốc nhiễm trùng, nấm Candida miệng, viêm xoang, bệnh do Toxoplasma, nhiễm trùng do đặt ống thông;
  • Tổn thương, ngộ độc, biến chứng do thủ thuật: Gãy xương, tụ máu dưới màng cứng, nhiễm trùng do đặt ống thông;
  • Chuyển hóa và nội tiết: Mất nước, hạ kali máu, hạ canxi máu, tăng acid uric máu, hạ natri máu, tăng kali máu, tăng natri máu, giảm cân, hạ hoặc tăng đường huyết;
  • Hệ thần kinh: Mệt mỏi, đau dây thần kinh, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau đầu, chóng mặt, hôn mê, mất điều hòa, loạn vận ngôn, chứng loạn thần kinh sinh dưỡng gia đình, động kinh co giật, bệnh não, liệt sọ, đột quỵ xuất huyết, chèn ép tủy sống, rối loạn chức năng vận động, thiếu máu thoáng qua, đau thần kinh sau khi bị zona, kích động, lú lẫn, rối loạn tâm thần, ý định tự tử,...;
  • Thận và tiết niệu: Sỏi thận, tiểu ra máu, co thắt bàng quang, viêm bàng quang xuất huyết, ứ nước thận 2 bên, tiểu không tự chủ, suy thận (cấp và mãn tính), bí tiểu, viêm cầu thận tăng sinh;
  • Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Khó thở, viêm phổi, viêm phế quản, hội chứng suy hô hấp ở người lớn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, chảy máu cam, ho, ho ra máu, thanh quản phù nề, thiếu oxy máu, tràn dịch màng phổi, viêm mũi họng;
  • Da và mô dưới da: Ngứa da, nổi mề đay, phát ban;
  • Mạch máu: Tai biến mạch máu não, tắc mạch ngoại biên, xuất huyết não, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng áp phổi, tắc mạch phổi.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Bortal 3.5, bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ để được can thiệp điều trị phù hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Bortal 3.5

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Bortal 3.5:

  • Thuốc Bortal 3.5 nên được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm điều trị ung thư;
  • Sử dụng thuốc Bortal 3.5 gây bệnh lý thần kinh ngoại biên (điển hình là bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên). Một vài trường hợp người bệnh có bệnh lý thần kinh vận động trầm trọng. Người bệnh từ trước đã có các triệu chứng tê, đau, cảm giác nóng bỏng tay hoặc chân, đau thần kinh ngoại biên,... có thể bị nặng thêm nếu dùng thuốc Bortezomib. Bệnh nhân cần được giám sát các triệu chứng đau thần kinh (dị cảm, khó chịu, cảm giác nóng bỏng, tăng cảm, đau thần kinh, suy kiệt). Người mới bị đau thần kinh ngoại biên hoặc bị nặng hơn có thể cần thay đổi liều dùng và lịch trình sử dụng Bortezomib;
  • Có trường hợp bệnh nhân bị hạ huyết áp khi sử dụng thuốc Bortal 3.5. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có tiền sử ngất xỉu, mất nước, sử dụng dược phẩm có liên quan với hạ huyết áp,... Kiểm soát hạ huyết áp tư thế đứng gồm điều chỉnh thuốc điều trị cao huyết áp, bù nước, sử dụng mineralocorticoid, các chất kích thích thần kinh giao cảm;
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc Bortal 3.5 có thể xuất hiện cấp tính hoặc đợt kịch phát suy tim sung huyết, đợt mới giảm phân suất tống máu thất trái. Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh có yếu tố nguy cơ xuất hiện các tình trạng trên hoặc người đang mắc bệnh tim;
  • Bệnh nhân dùng thuốc Bortal 3.5 có thể bị viêm phổi thâm nhiễm lan tỏa cấp tính, viêm phổi khu trú, viêm phổi mô kẽ, hội chứng suy hô hấp cấp (hiếm gặp);
  • Đã có trường hợp mắc hội chứng bệnh lý chất trắng não sau có thể hồi phục được (với các triệu chứng gồm co giật, đau đầu, cao huyết áp, mù mắt, lú lẫn, hôn mê, triệu chứng rối loạn thị giác và thần kinh,...) sau khi điều trị bằng Bortal 3.5 thuốc. Nên ngừng điều trị bằng thuốc này nếu người bệnh đang phát triển các triệu chứng trên;
  • Khi điều trị với Bortal 3.5, cần theo dõi thường xuyên xét nghiệm công thức máu toàn bộ bao gồm số lượng tiểu cầu;
  • Sử dụng thuốc Bortal 3.5 có thể gây buồn nôn, nôn ói, táo bón, tiêu chảy,... Thỉnh thoảng cần điều trị bằng thuốc kháng non và chống tiêu chảy. Ngoài ra, bệnh nhân có thể được điều trị mất nước bằng cách sử dụng dung dịch thay thế và dung dịch điện giải;
  • Việc điều trị bằng thuốc Bortal 3.5 thường liên quan tới nguy cơ giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Cần kiểm tra số lượng tiểu cầu trước mỗi giai đoạn điều trị với thuốc Bortezomib. Nên ngưng dùng thuốc khi lượng tiểu cầu ≤ 25000/μl và giảm liều khi sử dụng lại thuốc. Đã có trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa và xuất huyết não khi dùng Bortezomib;
  • Bortezomib là thuốc độc tế bào, có thể tiêu diệt nhanh tế bào ác tính nên biến chứng ly giải khối u có thể xảy ra. Người bệnh có tổng khối tế bào ác tính lớn trước khi điều trị có nguy cơ bị hội chứng ly giải khối u. Nhóm bệnh nhân này cần được giám sát sức khỏe chặt chẽ và thận trọng;
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc Bortal 3.5 có thể bị suy gan cấp, tăng men gan, viêm gan và tăng bilirubin máu. Những tình trạng này có thể trở lại bình thường khi ngừng dùng thuốc Bortezomib;
  • Bortezomib được chuyển hóa bởi men gan, độ thanh thải Bortezomib có thể bị giảm ở người bệnh suy gan. Nhóm bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ về độc tính khi điều trị bằng thuốc Bortezomib;
  • Người bệnh suy thận cần được giám sát chặt chẽ về độc tính khi dùng thuốc Bortezomib;
  • Thuốc Bortal 3.5 có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế đứng, mờ mắt hoặc ngất xỉu. Do đó, người bệnh cần phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc;
  • Chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc Bortal 3.5 ở phụ nữ mang thai. Nếu dùng thuốc khi mang thai hoặc có thai khi đang điều trị, người bệnh cần lưu ý về khả năng thuốc gây nguy hiểm tới thai nhi;
  • Hiện chưa rõ thuốc Bortezomib có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thuốc có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh bú mẹ nên người mẹ cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc.

5. Tương tác thuốc Bortal 3.5

Một số tương tác thuốc của Bortal 3.5 gồm:

  • Sử dụng kết hợp thuốc Bortezomib với ketoconazol, chất ức chế CYP3A4 mạnh sẽ làm tăng ảnh hưởng của Bortezomib. Do vậy, người bệnh cần được theo dõi sức khỏe chặt chẽ khi được chỉ định sử dụng phối hợp Bortezomib với các chất ức chế CYP3A4 mạnh như ritonavir, ketoconazol;
  • Sử dụng kết hợp Bortezomib với omeprazol (một chất ức chế CYP2C19) không gây ảnh hưởng đáng kể trên dược động học của Bortezomib;
  • Người bệnh sử dụng kết hợp Bortezomib với thuốc cảm ứng hoặc thuốc ức chế cytochrome P450 3A4 cần được giám sát sức khỏe chặt chẽ về độc tính khi điều trị.

Trong quá trình sử dụng thuốc Bortal 3.5, bệnh nhân nên phối hợp chặt chẽ với mọi hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ nhằm đảm bảo hiệu quả trị bệnh ung thư tốt nhất, giảm đáng kể các tác dụng phụ khó lường.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

22 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • aerospan
    Công dụng thuốc Aerospan

    Thuốc Aerospan có thành phần flunisolide được sử dụng để ngăn ngừa đồng thời kiểm soát các triệu chứng thở khò khè hoặc khó thở do hen suyễn gây ra. Tuy nhiên thuốc Aerospan có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Zyocade-2mg
    Công dụng thuốc Zyocade-2mg

    Thuốc Zyocade-2mg với thành phần chính là Bortezomib được sử dụng trong điều trị đa u tủy. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng thuốcZyocade-2mg hiệu quả qua bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • Amabelz
    Công dụng thuốc Amabelz

    Phụ nữ tuổi mãn kinh thường gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe do sự thay đổi lớn về nội tiết tố nữ. Để giảm bớt các triệu chứng khó chịu này, chị em thường cần phải bổ sung ...

    Đọc thêm
  • afirmelle
    Công dụng thuốc Afirmelle

    Thuốc Afirmelle có thành phần bao gồm levonorgestrel và ethinylestradiol được bào chế ở dạng kit. Thuốc được sử dụng để đạt hiệu quả tránh thai một cách tối đa. Tuy nhiên, thuốc Afirmelle có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • Naxitamab
    Công dụng thuốc Naxitamab

    Naxitamab là một kháng thể đơn dòng, với mục tiêu là nhắm vào glycolipid GD2 hiện diện trên bề mặt của các tế bào khối u nguyên bào thần kinh và một số tế bào bình thường. Thuốc Naxitamab sẽ ...

    Đọc thêm