Công dụng thuốc Ceftenmax 200 cap

Thuốc Ceftenmax 200 cap được Sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA - VIỆT NAM. Thuốc được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-29562-18 và chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ.

1. Ceftenmax 200 là thuốc gì?

Thuốc Ceftenmax 200 được bào chế dưới dạng viên nang (Ceftenmax 200 cap). Mỗi viên nang cứng chứa hoạt chất chính là kháng sinh Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrate), hàm lượng 200mg và hệ thống các tá dược gồm Microcrystalline cellulose M101, Natri lauryl sulfat, Natri starch glycolate, Aerosil (Colloidal silicon dioxide), Magnesium Stearate.

Ceftibuten là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III, có hoạt tính diệt khuẩn tốt trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm theo cơ chế gắn với protein đích thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn, từ đó dẫn đến sự ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Kháng sinh Ceftibuten nhanh chóng được hấp thu sau khi uống với sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 75 - 90%. Thức ăn có thể làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của kháng sinh Ceftibuten, tuy nhiên tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến Ceftibuten dạng hỗn dịch nhiều hơn, ít ảnh hưởng khi sử dụng dạng viên nang như thuốc Ceftenmax 200.

2. Công dụng của thuốc Ceftenmax 200

Thuốc Ceftenmax 200 được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến vừa, bởi những vi khuẩn còn nhạy cảm trong các bệnh lý sau:

  • Bệnh viêm tai giữa: tình trạng cấp tính do H. influenzae (bao gồm các chủng có khả năng sản xuất beta-lactamase), M. catarrhalis (bao gồm các chủng có khả năng sản xuất beta-lactamase) và S. pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A);
  • Bệnh lý viêm họng và viêm amidan: do S. pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A);
  • Dùng trong trường hợp đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae (chỉ hiệu quả với các chủng nhạy cảm penicillin), Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase) và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase).

3. Liều dùng của thuốc Ceftenmax 200

Liều dùng và thời gian dùng thuốc Ceftenmax 200 cho từng trường hợp bệnh nhân cụ thể có thể thay đổi, do đó bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thuốc Ceftenmax 200 thông thường như sau:

  • Liều dùng thuốc Ceftenmax 200 cho người lớn bị viêm tai giữa cấp tính, viêm họng và viêm amidan, đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 400mg (2 viên) x 1 lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày;
  • Liều dùng thuốc Ceftenmax 200 cho trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 11 tuổi bị viêm tai giữa cấp tính: 9 mg/kg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày;
  • Liều dùng thuốc Ceftenmax 200 cho trẻ em > 12 tuổi bị viêm tai giữa cấp tính: 400mg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày;
  • Liều dùng thuốc Ceftenmax 200 cho trẻ em 7 tháng tuổi đến 12 tuổi bị viêm tai giữa có tràn dịch: 9mg/kg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày, tối đa 400mg;
  • Liều dùng thuốc Ceftenmax 200 cho trẻ em 6 tháng tuổi đến 11 tuổi bị viêm họng và viêm amidan: 9 mg/kg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
  • Liều dùng thuốc Ceftenmax 200 cho trẻ em > 12 tuổi bị viêm họng và viêm amidan: 400mg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày;
  • Liều dùng thuốc Ceftenmax 200 cho trẻ em > 12 tuổi có đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 400mg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy gan không cần chỉnh liều thuốc Ceftenmax 200. Tuy nhiên cần chỉnh liều thuốc Ceftenmax 200 cho bệnh nhân suy thận theo độ thanh thải creatinin (mL/phút):

  • Độ thanh thải creatinin (mL/phút) > 50: dùng thuốc theo liều 9mg/kg hoặc 400mg x 1 lần/24 giờ;
  • Độ thanh thải creatinin (mL/phút) 30 - 49: dùng thuốc theo liều 4,5mg/kg hoặc 200mg x 1 lần/24 giờ;
  • Độ thanh thải creatinin (mL/phút) 5 - 29: dùng thuốc theo liều 2,25mg/kg hoặc 100mg x1 lần/24 giờ.

Thuốc Ceftenmax 200 được dùng theo đường uống, uống nguyên viên thuốc. Có thể uống thuốc Ceftenmax 200 cùng hay không cùng bữa ăn.

4. Chống chỉ định của thuốc Ceftenmax 200

Chống chỉ định dùng thuốc Ceftenmax 200 ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, bệnh nhân mẫn cảm với penicilin hay bất cứ thành phần nào của thuốc Ceftenmax 200.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftenmax 200

Điều trị lâu ngày với Ceftibuten có thể làm phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc, do đó cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm cần đổi sang kháng sinh khác thích hợp hơn;

Tiêu chảy và viêm đại tràng do Clostridium difficile có thể xuất hiện và phát triển quá mức cùng với việc sử dụng thuốc Ceftenmax 200 kéo dài, vì vậy nên cẩn thận theo dõi bệnh nhân và điều trị thích hợp khi có tình trạng bội nhiễm.

Khi sử dụng có thể xuất hiện các phản ứng dị ứng thuốc Ceftenmax 200 như mày đay, ngứa, phát ban, sốt, ớn lạnh, tăng bạch cầu, đau/viêm khớp, phù, tăng huyết áp, sốc, hội chứng Steven-Johnson, viêm da tróc vảy, sốc phản vệ. Nếu phản ứng dị ứng thuốc Ceftenmax 200 xuất hiện, ngưng sử dụng Ceftibuten và áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp (như adrenalin, corticosteroid, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ);

Ceftibuten có trong thuốc Ceftenmax 200 không gây quái thai trên chuột mang thai tại liều uống 400mg/kg/ngày. Ceftibuten không gây quái thai trên thỏ mang thai ở liều 40mg/kg/ngày (khoảng 1,5 lần so với liều trên người). Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên người mang thai còn chưa đầy đủ, do đó chỉ dùng thuốc Ceftenmax 200 cho phụ nữ mang thai nếu thật cần thiết;

Vẫn chưa rõ thuốc Ceftenmax 200 có được phân bố vào sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc Ceftenmax 200 cho phụ nữ đang cho con bú;

Trong một số ít trường hợp thuốc Ceftenmax 200 có thể gây nhức đầu và chóng mặt, do đó người dùng thuốc Ceftenmax 200 cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.

6. Tác dụng phụ của thuốc Ceftenmax 200

Các tác dụng phụ do thuốc Ceftenmax 200 thường nhẹ bao gồm:

  • Các tác dụng phụ do thuốc Ceftenmax 200 thường gặp:
  • Các tác dụng phụ do thuốc Ceftenmax 200 ít gặp:
    • Hệ tiêu hóa: chán ăn, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi...;
    • Hệ hô hấp: Khó thở, nghẹt mũi;
    • Tác dụng phụ toàn thân: mệt mỏi, ngứa, phát ban;
    • Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, dị cảm;
    • Hệ tiết niệu sinh dục: viêm âm đạo, nhiễm Candida, khó tiểu, lệch lạc tình dục.
  • Các tác dụng phụ do thuốc Ceftenmax 200 hiếm khi gặp gồm:
    • Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ;
    • Hội chứng Stevens - Johnson;
    • Rối loạn chức năng thận;
    • Rối loạn chức năng gan;
    • Thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết;
    • Xét nghiệm dương tính giả đường tiết niệu;
    • Giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt;
    • Viêm đại tràng giả mạc.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ của thuốc Ceftenmax 200

  • Nếu quá mẫn thuốc Ceftenmax 200 xảy ra, nên ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ trong trường hợp nặng;
  • Đối với tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, bệnh nhân gặp phải mức độ nhẹ chỉ cần ngừng thuốc Ceftenmax 200. Với các trường hợp tác dụng phụ mức độ vừa và nặng cần truyền dịch, bổ sung điện giải, protein và điều trị bằng metronidazol.

7. Tương tác của thuốc Ceftenmax 200 với các thuốc khác

  • Thuốc kháng histamin H2 (ranitidin) có thể làm tăng nồng độ ceftibuten có trong thuốc Ceftenmax 200;
  • Probenecid có thể làm tăng nồng độ Ceftibuten trong máu của bệnh nhân dùng thuốc Ceftenmax 200;
  • Ceftibuten có thể làm giảm hiệu quả của các loại thuốc tránh thai.

Thuốc Ceftenmax 200 có chứa hoạt chất chính là kháng sinh Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrate). Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan