Công dụng thuốc Ceftenmax 400

Ceftenmax 400 là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn. Cách dùng thuốc, những lưu ý khi sử dụng thuốc như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

1. Thành phần của thuốc Ceftenmax 400

Thuốc Ceftenmax 400 chứa thành phần chính là Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrat) 400mg. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng, đóng hộp 2 vỉ x 6 viên, hộp 5 vỉ x 6 viên.

Ceftenmax 400 được sản xuất tại công ty cổ phần US Pharma USA - VIỆT NAM.

2. Công dụng thuốc Ceftenmax 400

Tương tự như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của Ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhờ đặc tính của cấu trúc hóa học, Ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Đa số vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với Penicillin hay các Cephalosporin có thể bị ức chế bởi Ceftibuten.

Thành phần Ceftibuten qua trung gian plasmid, có tính bền vững cao với các Penicillinase và Cephalosporinase. Nhưng chất này không bền vững với một vài Cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Enterobacter, Citrobactervà Bacteroides.

Tương tự như các b-lactam khác, Ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protein gắn kết penicilline (PBP). Điển hình là dòng S. pneumoniae đề kháng Penicilline. Ceftibuten sẽ ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli. Đây là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 - 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli đề kháng và nhạy cảm Penicillinase cũng gần bằng MIC.

Thành phần Ceftibuten đã được chứng minh In vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau:

  • Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline), Streptococcus pyogenes,...
  • Vi khuẩn Gram âm: Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính); Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ;Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca); P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp.

Ceftibuten đã chứng minh In vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau, nhưng vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng:

  • Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus nhóm C và nhóm G.
  • Vi khuẩn Gram âm: Aeromonas hydrophila, Brucella, Neisseria, Yersinia Enterocolitica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.

Ceftibuten không có hoạt tính trên Listeria, Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Flavobacterium và Pseudomonas spp. Thuốc này cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết những vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.

3. Chỉ định dùng thuốc Ceftenmax 400

Ceftenmax 400 được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Những đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản cấp, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phổi.
  • Bệnh nhân bị viêm tai giữa cấp.
  • Bệnh nhân bị viêm họng, viêm amidan.
  • Những người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

4. Liều dùng và cách sử dụng Ceftenmax 400

Đối với người lớn và trẻ em >12 tuổi:

  • Liều thường dùng 400mg x 1 lần/ngày. Dùng trong 10 ngày.

Đối với trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi:

  • Liều thường dùng 9 mg/kg x 1 lần/ngày. Dùng trong 10 ngày.
  • Liều tối đa dùng 400mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút, nên dùng liều 4,5mg/kg hoặc 200mg mỗi ngày.
  • Độ thanh thải creatinin 5-29ml/phút, nên dùng liều 2,25mg/kg hoặc 100mg mỗi ngày.

Do Ceftibuten qua đường màng thẩm phân máu. Chính vì vậy đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu có thể dùng liều 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

5. Một số lưu ý khi dùng thuốc Ceftenmax 400

Chống chỉ định:

  • Không dùng Ceftenmax 400 cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tương tác thuốc:

  • Khi dùng liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magne hydroxyd, Ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch Theophylline: Không có ảnh hưởng đáng kể nào xảy ra.
  • Khi dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc Ceftibuten.

Tác dụng phụ của thuốc Ceftenmax 400:

  • Buồn nôn, nôn, ban đỏ.
  • Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng
  • Viêm đại tràng giả mạc, vàng da
  • Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Lưu ý đề phòng khi dùng thuốc:

  • Thận trọng sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với Penicillin.
  • Thận trọng theo dõi những bệnh nhân có sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày. Do có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
  • Cần lưu ý giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
  • Hiện nay, chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Chính vì vậy cần lưu ý với đối tượng là trẻ nhỏ, chỉ sử dụng thuốc trong trường hợp bác sĩ kê đơn.

Bảo quản thuốc:

  • Bảo quản nơi khô, mát
  • Tránh ánh sáng trực tiếp từ bên ngoài
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ceftenmax 400, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Ceftenmax 400 là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan