Công dụng thuốc Copdumilast

Copdumilast có hoạt chất chính là Roflumilast, được sử dụng trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Copdumilast.

1. Thuốc Copdumilast công dụng là gì?

Thuốc Copdumilast có hoạt chất chính là Roflumilast với hàm lượng 0,5mg. Roflumilast là chất ức chế PDE4, 1 chất chống viêm non-steroid được chỉ định cho cả viêm phổi và toàn thân liên quan đến COPD.

Cơ chế tác dụng là ức chế PDE4, một enzym chuyển hóa adenosin monophosphat (CAMP) chủ yếu được tìm thấy trong các tế bào viêm. Thuốc Copdumilast được chỉ định trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (FEV1 sau khi giãn phế quản dưới 50% so với giá trị dự đoán) và có liên quan đến bệnh viêm phế quản mạn tính ở người lớn có tiền sử thường xuyên có các đợt bùng phát. Thuốc chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan vừa và nặng.

2. Cách dùng và liều lượng Copdumilast

Liều dùng khuyến cáo của thuốc Copdumilas là 1 viên (500mcg)/ ngày.

Cách dùng: Bệnh nhân có thể uống thuốc Copdumilas không phụ thuộc vào bữa ăn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Copdumilast

Bệnh nhân sử dụng thuốc Copdumilast có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • Thường gặp: Giảm cân, thèm ăn, mất ngủ, tiêu chảy, đau đầu, buồn nôn và đau bụng.
  • Ít gặp: Quá mẫn cảm, đánh trống ngực, chóng mặt, viêm dạ dày, nôn, trào ngược dạ dày - thực quản, rối loạn tiêu hóa, phát ban, co thắt cơ, đau cơ, đau lưng, mệt mỏi và suy nhược
  • Hiếm gặp: Phù mạch, ý muốn tự sát, phiền muộn, lo lắng, hoảng loạn, nhiễm trùng hô hấp (không bao gồm viêm phổi), tăng men gan, táo bón, tăng creatine và phosphokinase trong máu và mề đay.

4. Những lưu ý khi sử dụng Copdumilast

Trước khi dùng thuốc Copdumilast, bệnh nhân cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và tiền sử bệnh tật. Thận trọng khi dùng thuốc Copdumilast cho bệnh nhân có tiền sử trầm cảm và/ hoặc có ý nghĩ hoặc hành vi tự tử.

  • Thuốc Copdumilast không được chỉ định như một thuốc cấp cứu để giảm co thắt phế quản cấp tính.
  • Một số nghiên cứu cho thấy các bệnh nhân được điều trị bằng Roflumilast có thể giảm cân nhiều hơn so với những bệnh nhân được điều trị bằng giả dược. Sau khi ngừng sử dụng thuốc, đa phần các bệnh nhân trở lại cân nặng như trước sau 3 tháng. Nên kiểm tra thể trọng của các bệnh nhân bị giảm cân mỗi lần khám. Trong trường hợp nghi ngờ có giảm cân liên quan đến thuốc, nên dừng uống thuốc và theo dõi thêm thể trọng.
  • Không nên bắt đầu điều trị thuốc Copdumilast hoặc dừng điều trị Copdumilast trên những bệnh nhân có bệnh miễn dịch nặng (vd: nhiễm HIV, lupus ban đỏ, xơ cứng nhiều), bệnh nhiễm trùng cấp tính nặng, ung thư (ngoại trừ ung thư biểu bì tế bào cơ bản) hoặc những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế miễn dịch (vd: methotrexate, azathioprine, etanercept, infliximab, corticosteroid dùng kéo dài; ngoại trừ các corticosteroid toàn thân ngắn hạn). Kinh nghiệm trên những bệnh nhân nhiễm khuẩn tiềm tàng như lao, viêm gan virus, nhiễm cũng có giới hạn. Do vậy cần cẩn trọng trên những bệnh nhân này.
  • Thuốc có liên quan đến các rối loạn tâm thần như mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, trầm cảm. Hiếm có các báo cáo về hành vi và suy nghĩ tự sát trong các nghiên cứu lâm sàng.
  • Một số phản ứng bất lợi như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và đau đầu chủ yếu xảy ra trong những tuần đầu điều trị và phần lớn được giải quyết khi điều trị tiếp theo. Tuy nhiên nếu tình trạng không dung nạp kéo dài, nên đánh giá lại việc điều trị với Copdumilast.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Copdumilast trong quá trình mang thai khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Bà mẹ cho con bú: Các thí nghiệm trên động vật cho thấy Roflumilast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa của chuột mẹ. Chưa có nghiên cứu trên trẻ bú mẹ, do đó không nên sử dụng thuốc Copdumilast cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Copdumilast ở bệnh nhân nhi chưa được thiết lập.
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng thuốc Copdumilast cho người cao tuổi.
  • Suy gan: Cần xem xét nguy cơ và lợi ích của thuốc Copdumilast trước khi dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh A). Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng (Child-Pugh B hoặc C).

5. Tương tác thuốc Copdumilast

Sử dụng đồng thời Copdumilast với một số thuốc có thể gây tương tác, ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị và/ hoặc gia tăng tác dụng bất lợi. Sau đây là một số tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc Copdumilast:

  • Các thuốc gây cảm ứng enzym Cytochrom P450 (CYP3A4): Không dùng đồng thời Copdumilast với các thuốc gây cảm ứng enzym Cytochrom P450 (CYP3A4) do các thuốc này làm giảm nồng độ và có thể làm giảm hiệu quả của Copdumilast.
  • Thuốc ức chế enzym Cytochrom P450 (CYP3A4): Các chất ức chế CYP3A4 hoặc thuốc ức chế kép ức chế CYP3A4 và CYP1A2 (ví dụ, ketoconazole, erythromycin, fluvoxamine, enoxacin, cimetidine) có thể làm tăng nồng độ thuốc Copdumilast và dẫn đến tăng các phản ứng bất lợi.
  • Thuốc tránh thai đường uống chứa Gestodene và Ethinyl Estradiol có nguy cơ làm tăng nồng độ thuốc Copdumilast và có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Copdumilast, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Copdumilast là thuốc kê đơn, bạn tuyệt đối không được tự ý mua thuốc và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

304 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Foracort 200 Inhaler
    Công dụng thuốc Foracort 200 Inhaler

    Thuốc Foracort 200 Inhaler có thành phần chính là hoạt chất Budesonide, Formoterol Fumarate và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh hen khi cần kết hợp ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Aclidinium dạng hít
    Tìm hiểu về thuốc Aclidinium dạng hít

    Thuốc aclidinium dạng hít là sản phẩm dùng trong điều trị kéo dài ở người mắc bệnh tắc nghẽn phế quản mãn tính (COPD). Thuốc được hít qua đường miệng giúp giãn nở ống phế quản. Đồng thời giúp người ...

    Đọc thêm
  • zenhale
    Công dụng thuốc Zenhale

    Thuốc Zenhale chứa hoạt chất Mometasone được chỉ định trong điều trị hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Zenhale qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • yupelri
    Công dụng thuốc Yupelri

    Thuốc Yupelri có tác dụng giãn cơ trơn phế quản, thường được dùng để giúp giãn phế quản trong các trường hợp bệnh gây ra co thắt phế quản. Để hiểu rõ hơn về thuốc Yupelri bạn hãy tham khảo ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Salmeflo
    Công dụng thuốc Salmeflo

    Thuốc Salmeflo là thuốc dùng dạng hít có thành phần kết hợp giữa một Corticoid với một thuốc chủ vận beta 2 có tác dụng kéo dài, ngăn ngừa sự xuất hiện của tình trạng viêm và co thắt đường ...

    Đọc thêm