Công dụng thuốc Glumerif 2

Thuốc Glumerif 2 thuộc nhóm thuốc hormon và nội tiết tố với công dụng điều trị đái tháo đường tuyp II với thành phần chính là hoạt chất Glimepirid hàm lượng 2mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc Glumerif 2 qua bài viết sau đây.

1. Thuốc Glumerif 2 có tác dụng gì?

Thuốc Glumerif 2 có tác dụng gì? Thuốc Glumerif 2 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh đái tháo đường tuýp II (không phụ thuộc insulin) ở người lớn sau khi đã áp dụng tập thể dục kèm chế độ ăn kiêng đúng cách và giảm cân nặng nhưng nồng độ đường huyết vẫn không trở về mức bình thường.
  • Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin, glitazone hoặc với insulin.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Glumerif 2

Thuốc Glumerif 2 được sử dụng cho đường uống. Người bệnh nên nuốt nguyên viên ( không nhai, nghiền) uống với khoảng 30ml nước. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc chung như sau:

  • Dùng liều Glimepirid thấp nhất đạt được mức đường huyết mong muốn.
  • Trị liệu Glimepirid phải được khởi đầu và theo dõi bởi bác sĩ.
  • Người bệnh phải uống thuốc đúng liều và đúng thời gian theo toa bác sĩ đã kê.
  • Không bao giờ được uống bù một liều thuốc đã quên uống bằng cách dùng một liều cao hơn hoặc gấp đôi liều.
  • Nếu phát hiện đã dùng liều quá cao hoặc uống dư một liều Glimepirid phải báo ngay cho bác sĩ.

Liều dùng Glimepirid:

  • Liều dùng đầu: 1mg Glimepirid x 1 lần/ngày.
  • Nếu cần thiết có thể tăng liều từ từ, cách quãng 1-2 tuần theo liều sau đây: 1mg - 2mg - 3mg - 4mg - 6mg(-8mg).

Giới hạn liều ở các người bệnh được kiểm soát tốt đường huyết:

  • Liều thông thường trong khoảng 1 - 4mg Glimepirid. Dùng liều 6mg/ngày chỉ có hiệu quả ở một số người bệnh.

Giờ dùng thuốc và phân liều:

  • Phải do bác sĩ quyết định căn cứ trên sinh hoạt của từng người bệnh.
  • Thông thường sẽ dùng 1 liều/ngày là đủ.
  • Uống Glimepirid trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
  • Không được bỏ bữa ăn sau khi đã dùng thuốc Glimepirid.

Cần phải điều chỉnh liều Glimepirid trong các trường hợp sau:

  • Do độ nhạy đối với insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với glimepiride có thể giảm khi điều trị một thời gian. Ðể tránh bị hạ đường huyết, nên giảm liều hoặc ngưng thuốc đúng lúc.
  • Cân nặng thay đổi.
  • Sinh hoạt thay đổi.
  • Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy cảm đối với hạ hoặc tăng đường huyết.

Thời gian điều trị với Glimepirid thường dài hạn.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Glumerif 2

Thuốc Glumerif 2 không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Ðái tháo đường type I phụ thuộc insulin.
  • Nhiễm keto-acid do mắc bệnh đái tháo đường.
  • Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận nặng
  • Suy gan nặng
  • Người bệnh quá mẫn với glimepiride, các sulfonylurea, các sulfamide hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc
  • Người mang thai hoặc dự định sẽ mang thai (nên chuyển sang insulin)
  • Bà mẹ đang cho con bú.

4. Thận trọng lúc dùng thuốc Glumerif 2

Người bệnh cần chú ý đề phòng khi dùng thuốc Glumerif 2 như sau:

  • Các dấu hiệu lâm sàng của tăng đường huyết: da khô, khô miệng, tiểu nhiều lần, khát nước dữ dội.
  • Trong những trường hợp bệnh nhân bị stress, chấn thương, sốt, phẫu thuật, nhiễm trùng, sự điều hòa đường huyết có thể bị suy giảm, có thể cần phải chuyển qua insulin.
  • Khi mới bắt đầu điều trị, cơ thể có thể xảy ra tình trạng hạ đường huyết, vì vậy cần phải theo dõi sát sao.
  • Ðể đạt được mục tiêu trị liệu kiểm soát được lượng đường huyết một cách tối ưu, người bệnh phải áp dụng đều đặn và đúng đắn chế độ tập thể dục, ăn uống và giảm cân nặng nếu cần, cũng như uống thuốc.
  • Trong thời gian điều trị, phải đo đều đặn lượng đường huyết, đường niệu và đo cả glycated haemoglobin định kỳ.
  • Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ cần phải giải thích kỹ lưỡng cho người bệnh. Bên cạnh đó, bác sĩ và người bệnh phải chú ý đến nguy cơ hạ đường huyết.
  • Các yếu tố dẫn đến nguy cơ hạ đường huyết như: người bệnh không hợp tác tốt, ăn uống thất thường thiếu dinh dưỡng, mất cân bằng giữa hoạt động thể lực và lượng carbohydrate, thay đổi chế độ ăn, uống rượu, bỏ các bữa ăn, suy thận, rối loạn trầm trọng chức năng gan, dùng quá liều glimepiride.
  • Dùng chung với một số thuốc khác để điều trị.
  • Có thể kiểm soát được việc hạ đường huyết bằng cách ăn ngay đường hay uống các thức uống có chứa đường. Theo đó, người bệnh phải luôn luôn mang theo bên người ít nhất 20g đường. Tuy nhiên, cần chú ý đường nhân tạo không có tác dụng hỗ trợ điều trị hạ đường huyết.
  • Người bệnh cần được theo dõi sát sao để hạn chế có thể bị tái phát lại bệnh.
  • Nếu bị hạ đường huyết nặng, cần phải nhập viện theo dõi.
  • Việc không sử dụng glimepiride đều đặn hoặc thay đổi trị liệu trong điều trị các cơn hạ hoặc tăng đường huyết có thể ảnh hưởng đến sự linh hoạt và phản ứng của người bệnh bị suy giảm, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không dùng Glimepiride cho phụ nữ mang thai, bởi vì đái tháo đường ở phụ nữ mang thai thông thường cần phải được điều trị bằng insulin trong suốt thai kỳ. Nếu người bệnh có thai trong khi điều trị, cần thông báo cho bác sĩ điều trị biết.
  • Có báo cáo chứng minh các sulfonylurea, glimepiride được bài tiết qua sữa mẹ, vì thế chống chỉ định dùng Glimepiride ở bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

5. Tương tác thuốc Glumerif 2

Khi kết hợp thuốc Glumerif 2 cùng lúc với một số loại thuốc có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc như:

  • Thuốc insulin, dẫn xuất của coumarin, các thuốc đái tháo đường dạng uống, ức chế men chuyển, fibrate, fenyramidol, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, cyclophosphamide, disopyramide, fenfluramine, pentoxifylline (liều cao dạng tiêm), fluoxetin, ifosfamide, ức chế MAO, miconazole, para-aminosalicylic acid, phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, sulfonamide, probenecid, quinolones, salicylates, sulfonamide, các thuốc ức chế giao cảm( ức chế bêta và guanethidine) tetracycline, tritoqualine, trofosfamide có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepiride dẫn đến hạ đường huyết.
  • Các thuốc acetazolamide, diazoxide, barbiturates, corticosteroids, lợi tiểu, epinephrine (adrenaline), glucagon, nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), nội tiết tố tuyến giáp, acid nicotinic (liều cao), estrogen và progesterone, phenothiazine, phenytoin, rifampicin.
  • Các thuốc đối kháng thụ thể H2, reserpine, clonidine, có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride.
  • Các thuốc ức chế giao cảm như guanethidine, reserpine, ức chế beta, clonidine, các dấu hiệu điều chỉnh ngược của hệ giao cảm đối với hạ đường huyết có thể giảm hoặc biến mất đi.
  • Uống rượu khi dùng thuốc có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết.
  • Glimepiride có thể làm giảm hoặc tăng tác dụng của các dẫn xuất của coumarin.

6. Thuốc Glumerif 2 gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Glumerif 2, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Hạ đường huyết: buồn nôn, nôn, nhức đầu, đói cồn cào, mệt mỏi, buồn ngủ, bứt rứt, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, gây gổ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, lẫn, rối loạn lời nói, mất ngôn ngữ, rối loạn thị giác, chóng mặt, ngủ gà, run, liệt nhẹ, rối loạn cảm giác, hết hơi sức, mất tự chủ, nói sảng, co giật, mất tri giác đi đến hôn mê, thở cạn và nhịp tim chậm.
  • Các triệu chứng điều hòa đối giao cảm như: nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, loạn nhịp tim, toát mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, hồi hộp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
  • Hạ đường huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ.
  • Rối loạn thị giác tạm thời.
  • Ðường tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, cảm giác tức hoặc đầy vùng thượng vị, thường hiếm khi phải dừng điều trị.
  • Tăng men gan đôi khi dẫn đến cả suy giảm chức năng gan.
  • Huyết học: mất bạch cầu hạt, giảm 3 dòng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nhẹ hay nặng, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu hạt. Các phản ứng này sẽ biến mất khi ngừng thuốc.
  • Phản ứng dị ứng: ngứa, mề đay, nổi mẩn đỏ, khó thở, tụt huyết áp, sốc. Nếu xảy ra tình trạng nổi mề đay, phải báo ngay cho bác sĩ.
  • Giảm nồng độ natri trong huyết tương đã được báo cáo.
  • Da nhạy cảm với ánh sáng và viêm mạch máu dị ứng.

Thuốc Glumerif 2 thuộc nhóm thuốc hormon và nội tiết tố với công dụng điều trị đái tháo đường tuyp II với thành phần chính là hoạt chất Glimepirid hàm lượng 2mg. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • glucarbose 100mg
    Công dụng thuốc Glucarbose 100mg

    Glucarbose 100mg thuộc nhóm thuốc Hormon, Nội tiết tố, thường được dùng như 1 thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị bệnh đái tháo đường tuyp 2. Trước khi sử dụng Glucarbose 100mg thì người ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • glimvaz 2
    Công dụng thuốc Glimvaz 2

    Thuốc Glimvaz 2 được sử dụng cho mục đích hỗ trợ chế độ ăn kiêng và quá trình luyện tập, nhằm làm giảm nồng độ glucoso huyết thanh ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin, đồng ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Meyerverin
    Công dụng thuốc Meyerverin

    Meyerverin thuộc nhóm thuốc Hormon, nội tiết tố, có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc vào insulin ở người lớn hoặc những người khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát được ...

    Đọc thêm
  • thuốc Romylita
    Công dụng thuốc Romylita

    Romylita thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Romylita sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và ...

    Đọc thêm
  • Davilite
    Công dụng thuốc Davilite

    Davilite là thuốc kê đơn, dùng theo hướng dẫn. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Davilite sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

    Đọc thêm