Công dụng thuốc Davilite

Davilite là thuốc kê đơn, dùng theo hướng dẫn. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Davilite sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Davilite là thuốc gì?

Davilite thuộc danh mục thuốc trị tiểu đường. Thuốc Davilite được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam, theo số đăng ký VD – 13648 – 10.

Thành phần chính có trong thuốc Davilite là hoạt chất Pioglitazon hàm lượng 15mg hoặc 30mg. Ngoài ra, Davilite còn các loại tá dược khác theo công bố của nhà sản xuất gồm:

  • Cellulose vi tinh thể;
  • Lactose monohydrat;
  • Tinh bột ngô;
  • Povidon;
  • Màu tartrazin yellow;
  • Croscarmellose natri;
  • Magnesi stearat;
  • Talc;
  • Silicon dioxyd;
  • ...

Thuốc Davilite được đóng gói hộp 4 vỉ x 7 viên nén.

2. Công dụng Davilite

Thuốc Davilite có công dụng chữa tiểu đường. Cơ chế hoạt động của thuốc là phụ thuộc vào sự có mặt của insulin. Hoạt chất Pioglitazon có trong Davilite có khả năng làm giảm đề kháng của insulin trong mạch ngoại biên và gan. Điều này có thể giúp tăng khả năng sử dụng glucose phụ thuộc insulin và làm giảm lượng glucose trong gan.

Không giống như hoạt chất Sulfonylurea, bản thân Pioglitazon có trong thuốc Davilite không phải là chất kích thích giải phóng insulin. Nó là chất vận chủ mạnh trên thụ thể Gama hoạt hoá bởi khả năng sản sinh ra Peroxisom.

Các thụ thể Peroxisom này được tìm thấy ở các mô quan trọng với tác động của insulin như:

  • Mô mỡ;
  • Cơ xương;
  • Gan;
  • ...

Khả năng hoạt hoá của các thụ thể Peroxisom này giúp điều chỉnh sự sao chép một số gen đáp ứng với insulin có liên quan đến kiểm soát chuyển hoá đường và lipid.

Davilite hấp thu tốt ngay sau khi uống, nồng độ đạt đỉnh trong huyết thanh trong vòng 2 giờ. Thuốc Davilite chuyển hoá bằng cách thuỷ phân, oxy hoá, thải trừ qua thận, mật và phân.

3. Chỉ định Davilite

Davilite là thuốc trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục. Thuốc Davilite có thể dùng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc khác như:

Để dùng Davilite an toàn, hãy tuân thủ chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ.

4. Chống chỉ định Davilite

Thuốc Davilite không dùng cho những đối tượng:

  • Dị ứng với Pioglitazone;
  • Dị ứng với các tá dược có trong Davilite;

Để đảm bảo an toàn khi dùng Davilite, nếu thuộc đối tượng chống chỉ định thì bạn không nên dùng.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Davilite

Davilite là thuốc trị đái tháo đường. Để nâng cao hiệu quả, tránh quá liều, tác dụng phụ, bạn cần dùng thuốc đúng cách, đúng liều theo hướng dẫn.

4.1 Liều dùng Davilite

Davilite dùng theo chỉ định, khuyến cáo của bác sĩ/ dược sĩ. Theo đó, liều Davilite theo hướng dẫn không vượt quá 45mg/ lần/ ngày với liều đơn độc. Nếu dùng liều phối hợp không dùng quá 30mg/ lần/ ngày. Ngoài ra, cũng có hướng dẫn cụ thể khi dùng thuốc Davilite cho điều trị đơn và kết hợp liều, cụ thể:

Dùng Davilite đơn liều:

  • Dùng Davilite liều khởi đầu 15 – 30mg/ ngày, ngày dùng 1 liều duy nhất. Nếu trường hợp không đáp ứng với liều khởi đầu này, bác sĩ có thể điều chỉnh tăng liều đến 45mg/ liều, ngày dùng 1 liều. Trường hợp vẫn không đáp ứng, có thể chuyển sang dùng liều Davilite kết hợp theo hướng dẫn.

Liều Davilite phối hợp:

Liều lượng Davilite với liều phối hợp cũng tuỳ thuộc từng loại thuốc phối hợp, cụ thể:

  • Sulphonylurea: Dùng Davilite liều 15 – 30mg/ lần, ngày dùng 1 liều. Trường hợp bị hạ đường huyết, điều chỉnh giảm liều Sulphonylurea;
  • Metformine: Dùng Davilite liều 15 – 30mg/ lần, ngày dùng 1 liều. Kết hợp với thuốc Metformine liều theo khuyến cáo. Thường thì ít khi phải điều chỉnh liều Metformine khi kết hợp với thuốc Davilite;
  • Insulin: Dùng Davilite liều 15 – 30mg/ ngày, dùng 1 liều/ ngày. Liều hiện tại với Insulin có thể được duy trì khi kết hợp với thuốc Davilite. Điều chỉnh giảm liều Insulin từ 10 – 25% trong trường hợp hạ đường huyết hoặc nồng độ đường trong máu giảm dưới 100mg/ dL. Ngoài ra, có thể điều chỉnh liều tuỳ vào khả năng đáp ứng đường huyết trong từng trường hợp;

Davilite dùng cần đúng liều theo hướng dẫn.

4.2 Cách dùng Davilite

Davilite được dùng bằng cách uống theo hướng dẫn. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Chú ý khi dùng thuốc Davilite thì nên uống nhiều nước.

5. Tương tác Davilite

Nhà sản xuất cũng đưa ra một số cảnh báo về tương tác khi dùng Davilite gồm:

Để an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ mọi loại thuốc đang dùng khi có chỉ định dùng Davilite.

6. Tác dụng phụ Davilite

Khi dùng Davilite bạn cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ gồm:

  • Đau đầu;
  • Đau cơ;
  • Viêm họng;
  • Đầy hơi;
  • Thay đổi tầm nhìn;
  • Mất thị lực;
  • Tiểu nhiều/đau;
  • Tiểu ra máu;
  • Đau lưng;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Chán ăn;
  • Chảy máu bất thường;
  • Bầm tím;
  • ...

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ mà bạn gặp phải khi uống Davilite để được xử trí.

7. Thận trọng và cảnh báo Davilite

Một số đối tượng cần thận trọng khi dùng thuốc Davilite gồm:

  • Đã hoặc đang bị ung thư bàng quang;
  • Bệnh mắt do tiểu đường;
  • Gan;
  • Thận;
  • Phẫu thuật;
  • Nha khoa;
  • Nhiễm trùng khác;
  • Sốt;
  • Suy tim;
  • ...

Hãy thận trọng khi dùng Davilite để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

8. Phụ nữ có thai, cho con bú, lái xe và vận hành máy dùng Davilite

  • Phụ nữ có thai không nên dùng Davilite hoặc nếu dùng hãy tham khảo ý kiến bác sĩ;
  • Cho con bú không nên uống thuốc, bởi chưa có nghiên cứu chính xác Davilite có bài tiết qua sữa mẹ hay không;
  • Người lái xe và vận hành máy nên thận trọng khi uống Davilite vì các tác dụng phụ như đau đầu và rối loạn thị giác...;

9. Bảo quản Davilite

Thuốc Davilite cần được bảo quản trong nhiệt độ phòng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Davilite, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Davilite là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

42 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan