Lưu ý khi dùng thuốc Donepezil

Thuốc Donepezil là thuốc được chỉ định đối với những trường hợp cần điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer. Bài viết sau đây cung cấp một số thông tin cần lưu ý khi sử dụng thuốc Donepezil.

1. Một số thông tin chung về Donepezil

Donepezil hydrochloride được điều chế dưới các dạng thuốc cùng hàm lượng như:

  • Dạng viên bao phim: Thuốc Donepezil 5mg, 10mg, 23mg;
  • Dạng viên ngậm: Thuốc Donepezil 5mg, 10mg.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Donepezil

2.1. Chỉ định

Thuốc Donepezil được chỉ định kê đơn điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer (Loại bệnh sa sút trí tuệ trước tuổi già hoặc sa sút trí tuệ ở người tuổi già).

2.2. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Donepezil trong những trường hợp sau đây:

  • Không sử dụng Donepezil đối với những trường hợp quá mẫn với Donepezil, các dẫn xuất của piperidin hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của chế phẩm y tế này.
  • Thuốc không được chỉ định sử dụng với trẻ em dưới 18 tuổi.

3. Liều lượng và hướng dẫn cách dùng Donepezil

3.1. Cách dùng thuốc Donepezil

  • Donepezil dùng đường uống, người bệnh có thể dùng thuốc trước hoặc sau ăn, bởi thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hay mức độ hấp thu Donepezil.
  • Đối với dạng viên nén thuốc Donepezil 5 hoặc thuốc Donepezil 10 mg, khi dùng nên uống toàn bộ viên nén với nước mà không bẻ hay làm vỡ viên nén.
  • Đối với dạng viên nén thuốc Donepezil 23mg, khi dùng nên uống toàn bộ viên nén với nước mà không làm vỡ hoặc nhai bởi sẽ gây ra sự thay đổi tốc độ hấp thu.
  • Đối với dạng viên ngậm, khi dùng đặt viên ngậm trên lưỡi để viên hòa tan cùng nước bọt trong khoang miệng rồi nuốt, không cần uống với nước.

3.2. Liều dùng đối với từng nhóm người sử dụng

  • Người lớn và người cao tuổi: Những ngày đầu của quá trình điều trị sẽ bắt đầu ở mức 5mg/ liều/ ngày. Liều 5mg/ ngày/ liều này nên được duy trì ít nhất là 1 tháng, mục đích là để đánh giá những đáp ứng lâm sàng càng sớm càng tốt, cũng như giúp đạt được nồng độ Donepezil ở ngưỡng ổn định. Sau 1 tháng sử dụng liều 5mg/ liều/ ngày và được đánh giá lâm sàng, người dùng có thể tăng liều lên tới 10mg/ liều/ ngày. Đây cũng là liều tối đa được phép sử dụng hàng ngày. Các liều lớn hơn 10mg/ liều/ ngày chưa được nghiên cứu sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng. Khi người bệnh ngưng sử dụng thuốc có thể cảm nhận sự giảm dần những tác dụng có lợi của Donepezil. Tuy nhiên, hiện nay chưa có bất cứ bằng chứng nào cho biết về tác dụng phản hồi của thuốc sau khi ngưng điều trị đột ngột.
  • Trẻ em: Donepezil không được chỉ định dùng cho trẻ em.
  • Nhóm người dùng khác: Đối với bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa có thể dùng một phác đồ tương tự, bởi tình trạng không làm ảnh hưởng đến độ thanh thải của Donepezil.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng Donepezil

Trong quá trình sử dụng Donepezil thuốc, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ do thuốc gây ra như:

Tác dụng phụ được ghi nhận phổ biến xảy ra:

  • Mất ngủ, nhức đầu, cảm thấy bị đau, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn giấc mơ, dễ bị kích động, tình trạng ảo giác, bị trầm cảm, lú lẫn, dễ xúc động, rối loạn nhân cách, sốt, ngủ lơ mơ, ngủ rên nhiều, trở nên hung hăng, cảm thấy lo âu, bị khó nói, hoang tưởng, bồn chồn, dễ bị kích thích, chóng mặt.
  • Tăng hoặc hạ huyết áp, cảm thấy đau vùng ngực, chảy máu, ngất, rung tâm nhĩ, điện tâm đồ cho kết quả bất thường, phù, suy tim, phù ngoại biên, giãn mạch.
  • Các bệnh về đường hô hấp như viêm phế quản, ho tăng lên, khó thở, viêm họng, viêm phổi.
  • Bệnh lý về đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, bị sụt cân nhiều, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đau vùng thượng vị, đại tiện mất chủ động, viêm dạ dày - ruột, đau răng.
  • Bệnh lý về da liễu như xuất hiện các vết thâm tím, eczema, ngứa, ban, loét da, mày đay.
  • Cơ thể mất nước, tăng lipid máu, giảm tình dục.
  • Bệnh lý về đường tiết niệu: Hay đi tiểu, đái dầm, viêm bàng quang, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện đêm, glucose niệu.
  • Đụng giập, thiếu máu.
  • Tăng alkaline phosphatase.
  • Co cứng cơ, đau lưng, tăng creatinin phosphokinase, viêm khớp, mất điều phối, dễ bị gãy xương, thay đổi dáng đi, tăng lactat dehydrogenase, dị cảm, cảm thấy bị run và run, yếu ớt.
  • Bệnh lý thị giác như nhìn mờ, đục thủy tinh thể, kích thích mắt.
  • Người dùng mắc các bệnh lý về nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, toát mồ hôi, triệu chứng cúm.

Tác dụng phụ ít xảy ra:

  • Hoạt chất donepezil có cảnh báo rằng, thuốc có thể có tác dụng gây nên tình trạng động kinh, nhịp tim chậm, chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày - tá tràng.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Triệu chứng ngoại tháp.
  • Bệnh lý về tim mạch như đau thắt ngực, block xoang - nhĩ, blốc dẫn truyền nhĩ-thất.
  • Bệnh lý tiêu hóa thể nặng: Loét tiêu hóa, chảy máu dạ dày - ruột.
  • Chức năng gan bị rối loạn.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Donepezil

Đây là những thông tin về cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Donepezil

Cảnh báo và thận trọng chung:

Quá trình điều trị nên được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm ngày từ khi bắt đầu trong việc điều trị chứng sa sút trí tuệ. Việc chẩn đoán nên dựa theo những hướng dẫn đã được công nhận trên toàn thế giới như DSM IV - Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorder, ICD 10 - International Classification of Diseases.

Việc điều trị bằng donepezil nên bắt đầu khi bệnh nhân luôn có người chăm sóc bên cạnh, nhằm giúp bệnh nhân uống thuốc một cách đều đặn. Việc điều trị duy trì có thể tiếp tục khi thuốc vẫn còn đem lại hiệu quả điều trị tốt đối với bệnh nhân. Do đó, hiệu quả lâm sàng của donepezil nên được kiểm tra, đánh giá một cách định kỳ và xem xét ngừng điều trị khi hiệu quả điều trị không còn nữa. Sự đáp ứng của từng cá nhân đối với donepezil là không giống nhau và không đoán trước được. Sử dụng donepezil đối với bệnh nhân bị sa sút trí tuệ nặng, với những loại sa sút trí tuệ khác hay những loại suy giảm trí nhớ khác như giảm chức năng nhận thức liên quan tới tuổi tác thì chưa được nghiên cứu.

Cảnh báo và thận trọng trong gây mê: Donepezil là chất ức chế enzym cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.

Cảnh báo và thận trọng về tim mạch: Do tác dụng dược lý của thuốc này, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường đối giao cảm trên nhịp tim, thường gặp là làm chậm nhịp tim. Khả năng chịu tác dụng này cần được đặc biệt quan tâm đối với những bệnh nhân có “Hội chứng nhịp xoang bệnh lý” hoặc bệnh nhân mắc những bệnh lý về dẫn truyền trên thất của tim như chẹn dẫn truyền xoang nhĩ hay nhĩ thất.

Cảnh báo và thận trọng về tiêu hóa: Những bệnh nhân có nguy cơ cao loét đường tiêu hóa, ví dụ những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (nonsteroidal anti inflammatory drug; NSAID) cần được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng đường tiêu hóa. Tuy nhiên, thông qua những nghiên cứu lâm sàng về donepezil cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa so với giả dược.

Cảnh báo và thận trọng đối với cơ quan sinh dục-niệu: Dù chưa được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng về donepezil, nhưng các thuốc có tác dụng giống choline có thể gây ra bí tiểu.

Cảnh báo và thận trọng về bệnh lý thần kinh:

  • Bệnh động kinh: Các thuốc có tác dụng giống choline được cho rằng có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, các cơn động kinh khi xảy ra cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer. Những thuốc có tác dụng giống choline có thể làm tăng nặng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
  • Hội chứng thần kinh ác tính (Neuroleptic Malignant Syndrome: NMS): Là một hội chứng có thể dẫn đến tử vong, đặc trưng bởi các triệu chứng như tăng thân nhiệt, cứng cơ, thay đổi nhận thức, tăng creatine phosphokinase huyết tương, được ghi nhận có xảy ra khi dùng donepezil (nhưng rất hiếm), chủ yếu ở bệnh nhân ngừng phối hợp với thuốc chống loạn thần. Các dấu hiệu khác cũng được ghi nhận bao gồm tiêu cơ vân, suy thận cấp. Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu, triệu chứng của NMS hoặc sốt cao không rõ nguyên nhân thì nên ngừng thuốc.

Hô hấp: Do các tác dụng giống choline của thuốc, nên cẩn thận khi kê toa các chất ức chế cholinesterase cho những bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn hoặc mắc bệnh phổi tắc nghẽn. Không nên dùng thuốc Donepezil phối hợp với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, thuốc chủ vận hay đối kháng hệ cholinergic.

Suy gan nặng: Chưa có dữ liệu ghi nhận đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.

Tá dược: Thành phần manitol trong chế phẩm có thể gây nhuận tràng nhẹ. Thành phần aspartame trong chế phẩm là một nguồn cung cấp phenylalanin, do đó cần thận trọng khi dùng cho người bị phenylceton niệu.

Thuốc Donepezil là thuốc được chỉ định đối với những trường hợp cần điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người dùng cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn. Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan