Tác dụng của thuốc Digibind

Thuốc Digibind thường được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị cho các trường hợp bị ngộ độc hay quá liều Digoxin. Thuốc cần được sử dụng dưới sự chỉ định và giám sát của bác sĩ, do đó bệnh nhân nên tuân thủ chặt chẽ những hướng dẫn trong suốt quá trình điều trị.

1. Thuốc Digibind là thuốc gì?

Digibind hay còn được biết đến là Digoxin Immune Fab (Ovine) – một dạng bột đông khô vô trùng bao gồm các đoạn liên kết kháng nguyên (Fab) có nguồn gốc từ những kháng thể kháng Digoxin được thu từ huyết thanh của cừu đã miễn dịch. Thực tế, các kháng thể đặc hiệu dành cho Digoxin được sản xuất nhờ Digoxin đóng vai trò như một Hapten liên hợp với Albumin của người.

Cừu được miễn dịch thông qua chính vật liệu trên nhằm tạo nên những kháng thể đặc hiệu cho các yếu tố quyết định kháng nguyên của phân tử Digoxin. Sau đó, Papain sẽ tiêu hoá những kháng thể này và diễn ra quá trình phân lập – tinh chế các đoạn Fab đặc hiệu với Digoxin bằng sắc ký ái lực. Những đoạn kháng thể thường có trọng lượng phân tử ước tính khoảng 46.200.

Mỗi lọ Digibind có chứa 0,5mg Digitoxin, 38mg đoạn Fab đặc hiệu với Digoxin có nguồn gốc từ cừu, 75mg chất ổn định Sorbitol và 28mg Natri clorua. Trong thuốc Digibind không chứa chất bảo quản. Hiện nay, thuốc Digibind được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch sau khi pha với nước vô trùng (tương đương 4mL mỗi lọ).

Thuốc Digibind (Digoxin Immune Fab) được ứng dụng trong y học với vai trò là thuốc giải độc giúp khắc phục hiệu quả tình trạng dùng quá liều Digitoxin hay Digoxin đe dọa tới tính mạng. Tuy nhiên, sản phẩm không sử dụng cho những bệnh nhân bị quá liều Digitalis mức nhẹ.

2. Tác dụng của thuốc Digibind

Digibind thuốc giải độc Digoxin, có khả năng liên kết với những Digoxin tự do trong dịch ngoại bào và trong mạch. Nhờ vậy, thuốc có thể ngăn ngừa cũng như đảo ngược các tác dụng dược lý và cả độc tính của Digoxin trong cơ thể người khi dùng ở liều cao. Dưới đây là các đặc điểm dược động học của thuốc Digibind:

  • Hấp thu: Sau khi tiêm đường tĩnh mạch, thuốc liên kết với Glycoside huyết thanh một cách nhanh chóng, giúp đẩy lùi các triệu chứng của tình trạng ngộ độc Glycoside tim sau khoảng 30 phút dùng thuốc. Trong vòng 0,5 – 13 giờ kể từ khi tiêm liều ban đầu, nhịp tim và một số rối loạn nhịp tim nặng khác trở nên ổn định hơn. Trong vòng 2 – 6 giờ sau khi dùng, Digibind phát huy công dụng đảo ngược độc tính Glycoside tim, trong đó bao gồm tăng Kali máu.
  • Phân bổ: Các hoạt chất trong thuốc Digibind có tốc độ phân bổ nhanh chóng vào không gian ngoại bào, dịch kẽ và huyết tương. Ngoài ra, thuốc cũng có thể phân bố cả vào nội bào.
  • Chuyển hóa – thải trừ: Thuốc Digibind được lọc ở cầu thận và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng phức hợp Glycoside – Fab tim. Thời gian bán thải trung bình của Digibind khoảng 14 – 20 tiếng.

3. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Digibind

3.1. Chỉ định dùng thuốc Digibind

Hiện nay, thuốc Digibind thường được kê đơn sử dụng để điều trị cho các tình trạng dưới đây:

  • Điều trị trường hợp quá liều hoặc ngộ độc Digoxin gây đe doạ tính mạng.
  • Điều trị cho bệnh nhân bị ngộ độc Digoxin cấp tính do hành vi tự tử hoặc vô tình dùng từ 10mg trở lên (người lớn) và trên 4mg (trẻ em).
  • Điều trị ngộ độc mãn tính có dấu hiệu cho thấy nồng độ Digoxin trong huyết thanh trên 6ng / mL (người lớn) và trên 4ng / mL (trẻ em).
  • Điều trị tình trạng nhiễm độc Digoxin nguy hiểm có các biểu hiện của nhịp tim chậm tiến triển, loạn nhịp thất nặng, nồng độ Kali trong máu trên 5,5 mEq / L (người lớn) và trên 6mEq / L (trẻ em).
  • Khắc phục tình trạng tăng kali máu tiến triển đã được trị liệu bằng những biện pháp hỗ trợ.
  • Giải quyết vấn đề ngộ độc có liên quan đến thực vật hay bất kỳ chất khác gây độc tính trên tim.
  • Điều trị ngộ độc do nuốt phải nọc độc của cóc (chứa một vài Steroid hoạt động tim, gồm Cinobufagin, Bufalin, Resibufogenin và Cinobufotalin).
  • Điều trị ngộ độc Oleander hồng, gai Ấn Độ (Apocynum cannabinum), cây trúc đào hoa vàng và cây Digitalis purpurea.

3.2. Chống chỉ định dùng thuốc Digibind

Tránh tự ý dùng Digibind cho những đối tượng bệnh nhân dưới đây khi chưa có chỉ định cụ thể của bác sĩ:

  • Người có tiền sử dị ứng hay quá mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất nào trong thuốc Digibind.
  • Người dị ứng với Papain hoặc đu đủ.
  • Chống chỉ định tương đối cho thai phụ và bà mẹ đang nuôi con bú.

4. Hướng dẫn về cách sử dụng và liều dùng thuốc Digibind

Digibind dùng theo đường tiêm tĩnh mạch được tiến hành bởi bác sĩ. Bệnh nhân có thể cần thực hiện các xét nghiệm kiểm tra y tế định kỳ nhằm giúp bác sĩ xác định rõ liệu trình dùng thuốc sẽ kéo dài bao lâu. Liều lượng sử dụng thuốc Digibind có thể điều chỉnh khác nhau ở mỗi người tùy vào lượng Digitoxin được trung hoà. Liều trung bình khuyến cáo trong thử nghiệm lâm sàng là 10 lọ. Dưới đây là liều sử dụng thuốc Digitoxin cụ thể cho từng trường hợp:

4.1. Điều trị độc tính sau khi uống phải lượng Digoxin chưa xác định rõ

Hầu hết các trường hợp cả trẻ em và người lớn nuốt phải Digoxin gây nguy hiểm tính mạng sẽ sử dụng liều tiêm IV 800mg, tương đương 20 lọ hàm lượng 760 mg Digibind. Cho bệnh nhân dùng liều ban đầu 10 lọ, sau đó bổ sung thêm 10 lọ tiếp theo nếu có chỉ định lâm sàng. Khi dùng một liều lớn Digibind thường mang lại tác dụng nhanh hơn, tuy nhiên có thể làm tăng khả năng xảy ra phản ứng sốt cho bệnh nhân. Ở trẻ em, cần phải theo dõi tình trạng quá tải thể tích trong suốt quá trình tiêm tĩnh mạch Digibind.

4.2. Điều trị độc tính trong quá trình trị liệu mãn tính

Đối với người lớn có thể tiêm tĩnh mạch 6 lọ (228mg) Digibind để đảo ngược hết các trường hợp ngộ độc. Liều lượng trên cũng có thể áp dụng cho những trường hợp đang trong cơn đau cấp tính hoặc không có sẵn nồng độ Digitoxin trong huyết thanh. Ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 20kg chỉ cần điều trị bằng một lọ duy nhất.

4.3. Điều trị độc tính sau khi nuốt phải một lượng Digoxin đã xác định

Mỗi một lọ Digibind có chứa 38mg đoạn Fab đặc hiệu với Digoxin đã tinh chế liên kết với khoảng 0,5mg Digitoxin. Do đó, bác sĩ sẽ tính tổng số lọ cần thiết cho điều trị bằng cách chia tổng lượng Digitalis trong cơ thể (mg) cho 0,5mg / lọ.

Đối với trường hợp độc tính do nuốt phải Digoxin cấp tính, tổng tải lượng cơ thể (mg) sẽ xấp xỉ bằng lượng được hấp thu (mg) đối với viên nang Digoxin (hay Digitoxin) hoặc nhân với 0,80 để tính sự hấp thụ không hoàn toàn cho viên nén Digoxin.

Sau khi đã xác định được liều dùng Digibind cần cân nhắc những hướng dẫn sau:

  • Việc ước tính không chính xác lượng Digitalis hấp thụ hoặc nồng độ Digitalis trong huyết thanh ở trạng thái không ổn định có thể dẫn đến tính toán sai liều lượng thuốc. Vì vậy, bệnh nhân nên thực hiện xét nghiệm Digoxin huyết thanh, sau đó pha loãng mẫu giúp đem lại phép đo chính xác > 5ng / mL.
  • Nếu tình trạng độc tính Digoxin không đảo ngược hoàn toàn sau vài giờ dùng thuốc hoặc có dấu hiệu tái phát, bệnh nhân cần dùng lại liều Digibind theo chỉ định của bác sĩ.

5. Thuốc Digibind gây ra các tác dụng phụ gì?

Nhìn chung, ít khi gặp phải các tác dụng phụ khi tiêm IV thuốc Digibind. Trong một số trường hợp nhất định, bệnh nhân có thể gặp phải các phản ứng nguy hiểm như tim đập chậm, sốt, cảm giác tê, nhược cơ, hạ Kali (nhịp tim không đều, bối rối, đi tiểu nhiều, khát, mất thăng bằng), sưng, hơi thở ngắn hoặc tăng cân nhanh chóng không thể kiểm soát.

Ngoài ra, người bệnh cũng cần báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu nào dưới đây:

  • Triệu chứng dị ứng như sưng mặt / lưỡi / môi / họng, phát ban, khó thở hoặc nổi mày đay.
  • Sốt.
  • Tăng cao nồng độ Kali máu với các biểu hiện yếu, nhịp tim chậm, cảm giác tê hoặc suy nhược cơ bắp.
  • Giảm thấp nồng độ Kali máu với các triệu chứng như khát cùng cực, nhịp tim không đều, lẫn lộn, yếu cơ, có cảm giác người mềm nhũn, khó chịu ở chân hoặc tăng tần suất tiểu tiện.
  • Sưng tấy.
  • Cảm thấy cực khó thở ngay cả khi gắng sức nhẹ.

Không phải bất kỳ bệnh nhân nào cũng gặp phải những tác dụng phụ trên trong quá trình dùng thuốc Digibind. Tuy nhiên, khi xuất hiện phản ứng bất lợi, bệnh nhân cần được điều trị nhanh chóng để phòng ngừa những nguy cơ sức khoẻ khác.

6. Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc Digibind

Dưới đây là những trường hợp bệnh nhân cần thận trọng và cân nhắc tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng thuốc Digibind nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình trị liệu.

  • Người có tiền sử hoặc đang mắc bệnh thận, tim, dị ứng với thuốc kháng sinh, mẫn cảm với chiết xuất từ đu đủ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Digibind cho người có rung nhĩ từ trước hoặc chức năng tim kém.
  • Cần theo dõi chặt chẽ nhiệt độ cơ thể, điện tâm đồ và huyết áp của bệnh nhân khi điều trị Digibind.
  • Theo dõi nồng độ Kali máu của người bệnh liên tục trong và sau khi dùng thuốc Digibind, nhất là những giờ đầu tiên.
  • Phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con bú cần tham khảo tư vấn của bác sĩ về mặt lợi ích và rủi ro trước khi dùng Digibind. Những đối tượng trên chỉ nên điều trị bằng Digibind khi thực sự cần thiết.
  • Cần tránh dùng chung thuốc Digibind với các dược phẩm khác như Lanatoside C, Digitoxin, Diethylstilbestrol, Estrone, Dienestrol, Estradiol, Estrogen liên hợp,... Nên trao đổi với bác sĩ bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng để tránh xảy ra phản ứng tương tác bất lợi với Digibind.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

146 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cyanokit
    Công dụng thuốc Cyanokit

    Thuốc Cyanokit thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc giải độc Cyanide. Cyanokit chứa thành phần hoạt chất Hydroxocobalamin, một dạng vitamin B-12. Đây là loại thuốc được sử dụng như một thuốc giải độc cho ngộ độc xyanua. Hoạt ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • dexrazoxane
    Công dụng thuốc Dexrazoxane

    Thuốc Dexrazoxane có tác dụng bảo vệ tim khỏi tác hại của một số loại hóa trị liệu. Dexrazoxane là một tác nhân chelat nội bào mạnh, điều này có nghĩa là thuốc làm bất hoạt một số ion kim ...

    Đọc thêm
  • fabadola 300
    Công dụng thuốc Fabadola 300

    Thuốc Fabadola 300 với thành phần chính là Glutathion, là thuốc tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, sử dụng nhằm giảm độc tính lên hệ thần kinh khi xạ trị. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông ...

    Đọc thêm
  • anascorp
    Công dụng thuốc Anascorp

    Thuốc Anascorp được dùng như một loại thuốc giải độc cho những trường hợp bị bọ cạp đốt. Việc sử dụng thuốc càng sớm càng mang lại hiệu quả tối ưu. Để hiểu hơn về thuốc Anascorp hãy tham khảo ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Uromitexan
    Công dụng của thuốc Uromitexan

    Thuốc Uromitexan thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, có tác dụng điều trị suy tĩnh mạch, các triệu chứng của cơn trĩ cấp sung huyết gây đau, rát. Vậy thuốc Uromitexan là thuốc gì và được chỉ định ...

    Đọc thêm