Công dụng của thuốc Fabadola

Fabadola là thuốc thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, dùng trong điều trị các trường hợp người bệnh bị nhiễm độc cấp tính và mạn tính. Vậy thì thuốc Fabadola là thuốc gì, chống chỉ định trong những bệnh nào?

1. Thuốc Fabadola là thuốc gì?

Fabadola là thuốc có thành phần chính là Glutathion 900mg, được dùng chủ yếu để hỗ trợ các bệnh nhân bị ung thư hay một số trường hợp nhiễm độc khác. Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm Cách đóng gói: Hộp 1 lọ 0,9g kèm 1 ống nước cất pha tiêm.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Fabadola

2.1. Chỉ định

Thuốc Fabadola được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của liệu pháp xạ trị và các hóa chất trong điều trị ung thư.
  • Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3- dimercaptoprnpan-l-suronat và meso-2,3- dimercaptosuccinic acid, phối hợp với vitamin C liều cao giúp nồng độ thủy ngân trong máu giảm đi.
  • Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B,C,D và gan nhiễm mỡ: Các chỉ số sinh hóa, thể trạng của bệnh nhân, tổn thương tế bào gan sẽ được cải thiện rõ rệt.
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học: Các chỉ số huyết động của hệ tuần hoàn sẽ được cải thiện giúp người bệnh không cảm thấy đau khi đi bộ ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới.
  • Hỗ trợ điều trị tình trạng chảy máu dưới nhện: Glutathion giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện cho bệnh nhân.
  • Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin trên các bệnh nhân này.
  • Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: Hiệu quả cho việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của các chất trung gian hóa học khi phản ứng viêm xảy ra.
  • Hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới: Chỉ định tiêm bắp glutathion kéo dài trên hai tháng sẽ giúp cải thiện về hình thái học và sự di chuyển của tinh trùng.

2.2.Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với glutathion hay các thành phần các của thuốc thì không được dùng Fabadola.

3. Liều lượng - Cách dùng

3.1. Liều lượng

  • Truyền tĩnh mạch: 600mg/ngày.
  • Các tình trạng nặng hơn dùng liều từ 600-1200mg/ngày

Dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch

  • Giúp giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và các hóa chất điều trị ung thư: Trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng 1200mg và tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
  • Trước phác đồ hóa trị liệu 15 phút của các hóa chất (cisplatin, cyclophophamid, oxaplatin): Liều dùng 1500-2400mg, lặp lại liều 900-1200mg sau ngày thứ 2 và ngày thứ 5 của đợt điều trị, tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Tùy tình trạng của người bệnh, bác sĩ có thể cho lặp lại liều hàng tuần 1200mg.

Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thủy ngân

Thuốc Fabadola phối hợp với các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 – dimercaptopropan-1- sulfonat và meso – 1,3- dimercaptosuccinic acid, phối hợp với vitamin C liều cao là giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Trong đợt cấp của ngộ độc thủy ngân dùng liều 1200-1800mg/ngày và duy trì liều 600mg/ngày cho đến khi hồi phục.

Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B,C,D và gan nhiễm mỡ

  • Liều dùng 600-1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm trong hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu.
  • Liều dùng 600-1200mg/ngày , tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục trong hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus B,C,D và gan nhiễm mỡ.

Hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học

  • Rối loạn mạch ngoại vi dùng với liều 600mg/lần, dùng 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch với tốc độ theo y lệnh của bác sĩ.
  • Bệnh mạch vạch dùng với liều 1200-3000mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg.
  • Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền fabadoal với liều 1200mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp giảm liều erythropoietin đến hơn 50%.
  • Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm 600mg Fabadola ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn theo tình trạng của bệnh nhân.
  • Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin: liều dùng từ 600-1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 0,6g.
  • Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: liều dùng từ 600-1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.

Cần thực hiện chính xác liều lượng thuốc Fabadola theo chỉ định của bác sĩ hoặc hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất. Khi không có chỉ định của bác sĩ, người thực hiện không được tự ý tính toán, áp dụng và điều chỉnh liều dùng cho người bệnh.

Dùng theo đường tiêm bắp:

Dùng trong điều trị vô sinh ở nam giới: liều từ 600-1200mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong hai tháng.

3.2. Cách dùng thuốc Fabadola

  • Truyền tĩnh mạch: Thực hiện hoàn nguyên lọ thuốc bột 1200mg với 4ml nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với ít nhất 20ml dung dịch tiêm truyền như dextrose 5% hoặc 10%, natri clorid 0,9%, lactated ringer, natri bicarbonat 1,4%...Truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
  • Tiêm bắp: Dung dịch sau khi đã pha tiêm với nước cất thì để thuốc ổn định trong khoảng 2 giờ ở nhiệt độ phòng khoảng 25 độ C hoặc 8 giờ ở nhiệt độ 0-5 độ C.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Fabadola

Buồn nôn, nôn và đau đầu là những tác dụng phụ hay gặp nhất ở bệnh nhân được chỉ định fabadola. Một số ít có thể gây nổi mẩn da và sẽ hết khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ bạn gặp phải trong quá trình điều trị thuốc.

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nguy hại cho người sử dụng. Vì vậy, trong quá trình được chỉ định dùng thuốc fabadola cần thông báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang sử dụng hoặc có dự định sử dụng trong thời gian dùng fabadola để dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Fabadola

  • Thuốc Fabadola là thuốc dùng pha tiêm nên để đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch, thuốc phải được hòa tan hoàn toàn trong nước pha tiêm của nhà sản xuất. Sau khi pha sẽ cho dung dịch trong suốt, không màu và tiêm chậm.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú, mặc dù có nhiều nghiên cứu thử nghiệm cho thấy rằng, không có bằng chứng ảnh hưởng của glutathion trên bào thai, nhưng thuốc Fabadola không được khuyên dùng trong những thời kỳ này.
  • Một số tác dụng phụ có hại đã được ghi nhận khi dùng thuốc có thể ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, lưu ý khi sử dụng Fabadola cho những người đang thực hiện các công việc tránh hậu quả đáng tiếc xảy ra.

Fabadola là thuốc thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, dùng trong điều trị các trường hợp người bệnh bị nhiễm độc cấp tính và mạn tính. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • anascorp
    Công dụng thuốc Anascorp

    Thuốc Anascorp được dùng như một loại thuốc giải độc cho những trường hợp bị bọ cạp đốt. Việc sử dụng thuốc càng sớm càng mang lại hiệu quả tối ưu. Để hiểu hơn về thuốc Anascorp hãy tham khảo ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • nafixone
    Công dụng thuốc Nafixone

    Nafixone thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc. Thành phần chủ yếu của Nafixone là Naloxone HCl 2H2O. Thuốc được dùng điều trị các trường hợp bị ức chế hô hấp. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để ...

    Đọc thêm
  • Digibind
    Tác dụng của thuốc Digibind

    Thuốc Digibind thường được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị cho các trường hợp bị ngộ độc hay quá liều Digoxin. Thuốc cần được sử dụng dưới sự chỉ định và giám sát của bác sĩ, do ...

    Đọc thêm
  • thuốc DigiFab
    Tìm hiểu về thuốc DigiFab

    Thuốc DigiFab được chỉ định dùng trong những trường hợp bị ngộ độc do nuốt phải quá liều Digoxin gây nguy hiểm tới tính mạng. Sản phẩm được dùng theo đường truyền tĩnh mạch dưới sự tiến hành trực tiếp ...

    Đọc thêm
  • usarderon
    Công dụng thuốc Usarderon

    Usarderon thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, có tác dụng điều trị các tình trạng bị dư thừa sắt trong cơ thể. Vậy cụ thể thuốc Usarderon là thuốc gì và được chỉ định dùng trong những trường ...

    Đọc thêm