Công dụng thuốc Movapycin 1,5

Thuốc Movapycin 1,5 có thành phần chính là hoạt chất Spiramycin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục nguyên nhân do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Đồng thời, loại thuốc này cũng có công dụng trong điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus và phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

1. Thuốc Movapycin 1,5 là thuốc gì?

Thuốc Movapycin 1,5 có thành phần chính là hoạt chất Spiramycin hàm lượng 1.500.000 UI và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Loại thuốc này được bào chế dưới dạng viên bao phim, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 2 vỉ và mỗi vỉ có 8 viên nén bao phim.

Hoạt chất chính Spiramycin là kháng sinh nhóm Macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của kháng sinh Erythromycin và Clindamycin. Thuốc có công dụng kìm khuẩn đối với các loại vi khuẩn trong giai đoạn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết tương, hoạt chất này có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Thuốc Movapycin 1,5 đặc trị trong điều trị một số nhiễm khuẩn từ nhẹ cho tới trung bình và nặng tại hệ hô hấp, sinh dục, tiết niệu, trên da...

2. Thuốc Movapycin 1,5 công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Movapycin 1,5 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, ngoài da và sinh dục nguyên nhân do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não nguyên nhân do Meningococcus, khi có chống chỉ định với Rifampicin.
  • Dự phòng nguy cơ nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời gian đang mang thai.
  • Hóa dự phòng bệnh viêm thấp khớp cấp tái phát đối với người bệnh dị ứng với penicillin.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Movapycin 1,5

3.1. Cách dùng thuốc Movapycin 1,5

Thuốc Movapycin 1,5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được chỉ định dùng theo đường uống. Thời điểm uống thuốc Movapycin 1,5 trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ và phải theo hết đợt điều trị.

Bạn cần chú ý nên uống thuốc Movapycin 1,5 với nhiều nước, tránh uống cùng với các loại dung dịch khác như sữa, nước hoa quả có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc. Nên uống cả viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc trước khi sử dụng viên thuốc này.

Đối tượng sử dụng: Thuốc Movapycin 1,5 dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

3.2. Liều dùng của thuốc Movapycin 1,5

  • Liều dùng đối với người lớn là 1.500.000 - 3.000.000 IU, 3 lần/24 giờ.
  • Liều dùng đối với trẻ em trên 6 tuổi là 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não nguyên nhân do các chủng Meningococecus:
  • Người lớn: 3.000.000 IU, 2 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 75.000 IU/kg thể trọng cơ thể và uống 2 lần/ngày, trong thời gian 5 ngày.
  • Liều dùng điều trị dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời gian đang mang thai là 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.

Lưu ý: Liều dùng như cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh của từng người cụ thể. Để có liều dùng phù hợp và cụ thể, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc chuyên viên y tế.

3.3. Trường hợp quên/ quá liều và cách xử lý

  • Trường hợp quá liều: Hiện nay vẫn chưa biết liều Spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa với các dấu hiệu triệu chứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh sử dụng liều điều trị cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).
  • Cách xử trí khi bị quá liều thuốc: Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali trong máu, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp điều trị với các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Trong trường hợp khẩn cấp, bạn cần liên hệ ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến các cơ sở y tế địa phương gần nhất.
  • Trường hợp quên liều: Dùng thuốc Movapycin 1,5 ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch điều trị với thuốc. Không dùng thuốc Movapycin 1,5 với liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Movapycin 1,5

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Movapycin 1,5 cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, hoạt chất chính Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Movapycin 1,5:

Tác dụng phụ thường gặp:

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Mệt mỏi, đổ mồ hôi, chảy máu cam, cảm giác bị đè ép ở ngực.
  • Viêm kết tràng cấp tính.
  • Phát ban trên da, ngoại ban, mày đay.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, bội nhiễm nguyên nhân do dùng dài ngày thuốc uống Spiramycin.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn của thuốc Movapycin 1,5 và những tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra. Khi gặp tác dụng không mong muốn của loại thuốc này, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác của thuốc Movapycin 1,5

Tương tác của thuốc Movapycin 1,5 có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Dùng thuốc có chứa hoạt chất Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Nồng độ Levodopa trong huyết tương giảm đã được báo cáo khi điều trị với các thuốc có chứa dược chất chính Spiramycin cùng với Levodopa.
  • Một báo cáo xoắn đỉnh đối với những người có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh khi điều trị với Spiramycin và Mequitazine. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng các thuốc này.
  • Tương tác của thuốc Movapycin 1,5 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế biết về những loại sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, thuốc kê đơn hoặc các thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng.
  • Tương tác của thuốc Movapycin 1,5 với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia, thức uống chứa cồn hay thuốc lá... Nguyên nhân là do trong các loại thực phẩm, đồ uống có chứa nhiều loại hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hoặc tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Movapycin 1,5 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Movapycin 1,5 kết hợp cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay dùng thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Movapycin 1,5

Trước khi sử dụng thuốc Movapycin 1,5 bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

6.1. Chống chỉ định của thuốc Movapycin 1,5

Thuốc Movapycin 1,5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với thành phần dược chất chính Spiramycin, Macrolid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
  • Thuốc Movapycin 1,5 không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Những chống chỉ định như đã cung cấp ở trên là những chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là dù trong bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này không thể linh động trong việc điều trị với thuốc này. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình điều trị, bạn cần cố gắng tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Movapycin 1,5

  • Thuốc Movapycin 1,5 không gây ảnh hưởng tới chức năng thận, vì vậy không cần chỉnh liều trong trường hợp bệnh nhân suy thận.
  • Không sử dụng thuốc Movapycin 1,5 đã hết hạn sử dụng, viên thuốc bị mốc, chảy nước hay có các dấu hiệu đã bị hư hỏng.
  • Sử dụng thuốc Movapycin 1,5 đúng liều lượng đã được hướng dẫn để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
  • Sử dụng thận trọng khi dùng thuốc Movapycin 1,5 cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Movapycin 1,5 cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị với thuốc Movapycin 1,5 nếu thấy xuất hiện phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng điều trị với thuốc vì nghi ngờ có thể xuất hiện bệnh mụn mủ ngoại ban cấp tính. Trường hợp này phải chống chỉ định điều trị với thuốc có chứa dược chất Spiramycin.
  • Trường hợp rất hiếm gặp của thiếu máu tan huyết đã được báo cáo ở những người bị thiếu hụt men glucose - 6 - phosphat - dehydrogenase. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc Movapycin 1,5 cho những người này.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Movapycin 1,5 hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Đối với phụ nữ trong thời gian mang thai: Hoạt chất Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc Movapycin 1,5 trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây ra tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
  • Đối với phụ nữ trong thời gian cho con bú: Hoạt chất Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Vì vậy, người mẹ nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc Movapycin 1,5.

Bảo quản thuốc Movapycin 1,5 ở những nơi khô ráo, trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, bạn cần phải bảo quản thuốc Movapycin 1,5 tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Movapycin 1,5 khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo ý kiến từ các công ty bảo vệ môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được tự ý vứt hay xả thuốc xuống bồn cầu hay đường ống dẫn nước.

Tóm lại, thuốc Movapycin 1,5 có thành phần chính là hoạt chất Spiramycin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục nguyên nhân do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Đồng thời, loại thuốc này cũng có công dụng trong điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus và phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

27 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Hadozyl
    Công dụng thuốc Hadozyl

    Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều bài viết liên quan đến thuốc Hadozyl, tuy nhiên vẫn còn chưa đầy đủ và chính xác nhất. Cùng tìm hiểu công dụng thuốc Hadozyl cũng như Hadozyl hiệu quả nhất.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Befaryl
    Công dụng thuốc Befaryl

    Thuốc Befaryl là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU, và được dùng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm nha khoa như ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ametrazol
    Công dụng thuốc Ametrazol

    Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng ...

    Đọc thêm
  • Farvinem 1g
    Công dụng thuốc Farvinem 1g

    Thuốc Farvinem chứa hoạt chất chính là Ertapenem, một kháng sinh beta-lactam nhóm carbapenem. Ertapenem có tác dụng diệt khuẩn nhờ gắn kết với protein liên kết với penicilin, qua đó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi ...

    Đọc thêm
  • baczoline 1000
    Công dụng thuốc Baczoline 1000

    Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng ...

    Đọc thêm