Công dụng thuốc Rovas 0, 75m

Thuốc Rovas 0,75M được chỉ định để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc,... hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Rovas 0,75M qua bài viết dưới đây.

1. Rovas 0.75M là thuốc gì?

Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm Hậu Giang.

Quy cách đóng gói: Hộp 24 gói 3g.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Thành phần

Một gói thuốc bột pha 3g gồm:

  • Spiramycin 750.000 IU.
  • Tá dược vừa đủ 1 gói.

2. Công dụng thuốc Rovas 0, 75m

2.1 Tác dụng

Tác dụng của Spiramycin

Spiramycin thuộc nhóm kháng sinh Macrolid, cơ chế hoạt động của thuốc là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom của vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Spiramycin có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn gram âm, vi khuẩn gram dương và một số vi khuẩn khác. Một số vi khuẩn gram dương chịu sự tác động của spiramycin như: cầu khuẩn, trực khuẩn (Staphylococcus - tụ cầu khuẩn, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus - liên cầu khuẩn...),một số vi khuẩn gram âm như: N.gonorrhoeae - lậu cầu, H.influenza - cầu trực khuẩn gram âm.

Ở nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

2.2 Chỉ định

Thuốc Rovas 0.75M được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong giai đoạn thai kỳ.
  • Dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh bị dị ứng với penicilin.

2.3 Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

  • Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ do thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
  • Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
  • Dùng Rovas 0,75M phải theo hết đợt điều trị hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng:

Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:

  • Liều điều trị:

+ Trẻ nhỏ: Uống 150.000 IU/kg x 2-3 lần/ ngày.

+ Trẻ em dưới 10kg: Uống 1-2 gói x 2-3 lần/ngày.

+ Trẻ em từ 10-20kg: Uống 2-4 gói x 2-3 lần/ngày.

  • Điều trị dự phòng viêm não do các chủng Meningococcus.

+ Trẻ em: Uống 75.000 IU/kg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.

  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong giai đoạn thai kỳ: 9.000.000 IU/ ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.

2.4 Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quá liều: Chưa tìm thấy báo cáo trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định. Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phản ứng bất lợi khi dùng quá liều.

Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

3. Tác dụng của thuốc Rovas 0, 75m

Các tác dụng phụ đã được ghi nhận với tần suất như sau:

Thường gặp:

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).

Ít gặp:

+ Toàn thân mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.

+ Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp, nóng bừng (khi tiêm tĩnh mạch).

+ Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp, ban da, mày đay.

Hiếm gặp:

Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày.

Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.

4. Tương tác thuốc

Dùng Rovas 0,75M đồng thời với các thuốc tránh thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Thức ăn làm giảm tác dụng của thuốc, nên uống thuốc trước ăn 2 giờ và sau ăn 3 giờ.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Rovas 0, 75m

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Rovas 0.75M đối với những người quá mẫn với Spiramycin, erythromycin hay bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc.

Lưu ý

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc đi qua nhau thai nhưng với nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Thuốc không gây tai biến khi dùng cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao, nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

  • Lưu ý khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc cho gan.
  • Người dùng thuốc phải theo hết đợt điều trị hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

30.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Befaryl
    Công dụng thuốc Befaryl

    Thuốc Befaryl là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU, và được dùng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm nha khoa như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • becaspira 3.0 miu
    Công dụng thuốc Becaspira 3.0 M.I.U

    Thuốc Becaspira 3.0 MIU là thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn xương khớp, dự phòng nhiễm khuẩn ở phụ nữ mang thai,... Trong bài viết dưới đây, các bạn có thể tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ametrazol
    Công dụng thuốc Ametrazol

    Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Rocinva 0,75M
    Công dụng thuốc Rocinva 0,75M

    Thuốc Rocinva 0,75M với hoạt chất kháng sinh spiramycin được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn da, sinh dục và hô hấp, dự phòng viêm màng não, viêm khớp dạng thấp cấp,...

    Đọc thêm
  • Grovababy
    Công dụng thuốc Grovababy

    Thuốc Grovababy có thành phần trong mỗi gói 1,5g chứa hoạt chất chính là Spiramycin với hàm lượng 375000 UI và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh họ Macrolid có công dụng ...

    Đọc thêm