Công dụng thuốc Spydmax 0.75 MIU

Thuốc Spydmax 0,75 M.IU với thành phần chính là Spiramycin, thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, da do các vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin gây nên. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng và liều dùng thuốc Spydmax 0,75 M.IU .

1. Thuốc Spydmax 0,75 M.IU có tác dụng gì?

Thuốc Spydmax 0,75 M.IU có hoạt chất chính là Spiramycin, thuốc được bào chế dưới dạng bột, mỗi gói Spydmax 0,75 M.IU chứa 750.000 IU (0,75 triệu đơn vị) Spiramycin.

Spiramycin thuộc kháng sinh nhóm macrolid, thuốc có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của Clindamycin và Erythromycin. Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn ở vi khuẩn trong giai đoạn phân chia tế bào. Với nồng độ trong huyết thanh, Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn, tuy nhiên khi đạt nồng độ ở mô Spiramycin có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của Spiramycin là tác dụng trên tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, do đó ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Đối với quần thể có mức kháng thuốc rất thấp, Spiramycin có tác dụng kháng chủng Gram dương, Pneumococcus, Sfaphylococcus, Meningococcus, 75% chủng Streptococcus, phần lớn chủng Gonococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Actinomyces, Chlamydia, Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với Spiramycin. Tuy nhiên, tác dụng ban đầu này của Spiramycin đã bị suy giảm do sử dụng lan tràn Erythromycin ở Việt Nam.

Spiramycin không có tác dụng đối với vi khuẩn đường ruột Gram âm. Đã có báo cáo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với Spiramycin, trong đó bao gồm cả sự kháng chéo giữa Spiramycin, Oleandomycin và Erythromycin. Tuy nhiên, một số chủng kháng Erythromycin đôi lúc vẫn nhạy cảm với Spiramycin.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Spydmax 0,75 M.IU

2.1. Chỉ định

Thuốc Spydmax 0,75 M.IU được chỉ định trong điều trị triệu chứng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp như tai mũi họng, nhiễm trùng phế quản phổi, nhiễm trùng da và sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi bệnh nhân có chống chỉ định với Rifampicin.
  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở bệnh nhân dị ứng với Penicillin.

2.2.Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Spydmax 0,75 M.IU trong trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với Spiramycin, Erythromycin hoặc bất kỳ tá được nào của thuốc Spydmax 0,75 M.IU.

3. Cách dùng thuốc Spydmax 0,75 M.IU

3.1 Liều dùng

Thuốc Spydmax 0,75 M.IU được dùng đường uống, nên người bệnh có thể dùng thuốc vào lúc đói để đạt hiệu quả điều trị tối đa. Liều dùng thuốc Spydmax 0,75 M.IU:

  • Người lớn: 6.000.000 - 9.000.000 IU, chia liều làm 2 - 3 lần/24 giờ. Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể dùng liều lên đến 15.000.000 IU, chia làm nhiều lần trong ngày.
  • Trẻ em: 150.000 IU/kg /24 giờ, chia liều thành 3 lần/ngày.

Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus:

  • Người lớn: 3.000.000 IU/lần, mỗi 12 giờ dùng một lần.
  • Trẻ em: 75.000 IU/kg/lần, mỗi 12 giờ dùng một lần, dùng trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ngày, chia liều thành nhiều lần trong ngày, uống thuốc trong 3 tuần. Cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại. Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ Pyrimethamin/Sulfonamide có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn.

Cần lưu ý: Bệnh nhân sử dụng Spiramycin phải tuân thủ điều trị, dùng thuốc đủ thời gian đợt điều trị.

3.2 Quá liều thuốc Spydmax 0,75 M.IU và xử trí

Hiện chưa có báo cáo về quá liều thuốc Spydmax 0,75 M.IU.

3.3 Quên một liều thuốc Spydmax 0,75 M.IU và xử trí

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Spydmax 0,75 M.IU thì hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu có thể. Tuy nhiên, nếu gần với liều thuốc Spydmax 0,75 M.IU kế tiếp thì bỏ qua liều thuốc đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch điều trị. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Spydmax 0,75 M.IU

Sử dụng thuốc Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, viêm đại tràng cấp.
  • Toàn thân: mệt mỏi, đổ mồ hôi, chảy máu cam, cảm giác đè ép ngực.
  • Da: mày đay, ban da, ngoại ban, có cảm giác như kiến bò.
  • Hiếm gặp phản ứng phản vệ hay bội nhiễm do dùng thuốc uống Spiramycin trong thời gian dài.

Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong thời gian sử dụng thuốc Spydmax 0,75 M.IU, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Spydmax 0,75 M.IU

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Spydmax 0,75 M.IU:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, do thuốc Spiramycin có thể gây độc cho gan.
  • Thuốc Spydmax 0,75 M.IU không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Phụ nữ mang thai: Spiramycin có thể đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc Spiramycin trong máu thai nhi thấp hơn trong máu mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng ở phụ nữ đang mang thai. Để đảm bảo an toàn, bà bầu chỉ nên sử dụng thuốc khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Spiramycin có thể bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao. Do đó, hãy ngưng cho trẻ bú trong thời gian dùng thuốc Spydmax 0,75 M.IU.

6. Tương tác thuốc

  • Spiramycin làm giảm hấp thu Carpidopa và nồng độ của Levodopa khi dùng đồng thời.
  • Thuốc tránh thai đường uống: khi dùng đồng thời với Spiramycin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
  • Tăng nguy cơ loạn nhịp thất khi dùng đồng thời Spiramycin với Stemizol, Cisaprid và Terfenadin.
  • Fluphenazin: nguy cơ rối loạn trương lực tăng lên khi dùng với Spiramycin.

Thuốc Spydmax 0,75 M.IU với thành phần chính là Spiramycin, thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, da do các vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin gây nên. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

323 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Befaryl
    Công dụng thuốc Befaryl

    Thuốc Befaryl là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU, và được dùng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm nha khoa như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ametrazol
    Công dụng thuốc Ametrazol

    Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng ...

    Đọc thêm
  • Cessnari
    Công dụng thuốc Cessnari

    Thuốc Cessnari được sử dụng chủ yếu theo đường tiêm truyền tĩnh mạch nhằm điều trị cho các trường hợp nhiễm trùng do chủng vi khuẩn nhạy cảm. Để thuốc Cessnari phát huy được toàn bộ tác dụng điều trị, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm
  • unicefphaloz
    Công dụng thuốc Unicefphaloz

    Thuốc Unicefphaloz thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng hô hấp, tai-mũi-họng, thận-tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu. Thuốc Unicefphaloz là loại thuốc ...

    Đọc thêm