Công dụng thuốc Oritamol 500mg

Oritamol thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc có thành phần chính là Methocarbamol. Thuốc Oritamol được dùng để điều trị đau cơ xương khớp. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về thuốc Oritamol.

1. Thuốc Oritamol là gì?

  • Oritamol có thành phần chính là Methocarbamol với hàm lượng 500mg, được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ, 30 vỉ, 50 vỉ x 10 viên hoặc chai 30, 60, 100, 200, 500 viên.

Cơ chế thuốc:

  • Methocarbamol ức chế có chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các Neuron trung gian. Làm dịu thần kinh trung ương, ức chế co cơ, giảm đau trung tâm, làm giảm cơn đau cấp và co thắt cơ.
  • Methocarbamol tác dụng nhanh sau 30 phút, hiệu quả cao và kéo dài, tác dụng phụ hầu như không gặp. Liều dùng thông thường của thuốc không làm giảm sức cơ và phản xạ cơ.
  • Methocarbamol không gây ảnh hưởng lên các Neuron vận động, ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh trên tủy.

2. Thuốc Oritamol chữa bệnh gì?

Thuốc Oritamol được sử dụng để giảm đau cấp do co thắt, ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể , như:

  • Ðau lưng cấp do co thắt cơ, thoát vị đĩa đệm, viêm lồi cầu đốt sống.
  • Ðau do gãy xương, bong gân hay trật khớp.
  • Đau do viêm khớp, viêm cơ, vẹo cổ cấp, viêm túi chất nhờn bursa, hội chứng whiplash, viêm xơ vi sợi.
  • Đau do kích ứng thần kinh, chấn thương, sau phẫu thuật.
  • Chứng nghiến răng, chuột rút.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Oritamol

Liều dùng: Liều dùng tùy theo độ tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp thuốc. Trường hợp nặng có thể dùng trong 4 - 6 tháng.

  • Liều khuyến nghị: 3.2 gam - 4.8 gam/ ngày.
  • Thông thường: Uống 1 - 1.5 viên (500 - 750mg) / lần x 4 lần/ ngày.
  • Liều khởi đầu ở người lớn: Uống 750mg, mỗi 6 giờ.
  • Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp hơn.
  • Bị bệnh gan và thận: Tăng thời gian > 6 giờ giữa hai lần sử dụng thuốc.

Cách dùng:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Oritamol trước khi dùng.
  • Thuốc dùng theo đường uống, cùng với nước lọc hoặc nước giải khát không chứa cồn.

Quên liều, quá liều:

  • Nếu quên liều Oritamol: Hãy uống ngay khi nhớ ra, bỏ qua liều đã quên nếu gần với liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều Oritamol.
  • Nếu dùng quá liều Oritamol: Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu có triệu chứng bất thường.

4. Chống chỉ định của thuốc Oritamol

Không dùng thuốc Oritamol cho các trường hợp:

  • Dị ứng với Methocarbamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử có tổn thương não.
  • Hôn mê, tiền hôn mê.
  • Nhược cơ hoặc yếu cơ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Oritamol

  • Tác dụng phụ thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác có vị kim loại, rối loạn tiêu hóa, nước tiểu có màu xanh đen.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, nổi mề đay, phát ban, viêm kết mạc, sung huyết mũi.
  • Những tác dụng phụ trên chỉ xuất hiện tạm thời và sẽ biến mất khi ngưng dùng thuốc Oritamol.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Oritamol

  • Chỉ điều trị khi vẫn còn đau và co cơ. Ngưng điều trị khi hết những triệu chứng này.
  • Không nên dùng Oritamol liên tục trong hơn 3 ngày để điều trị sốt.
  • Không nên uống rượu trong khi dùng Oritamol.
  • Không dùng Oritamol trong suốt thời kỳ mang thai. Chưa có báo cáo về tính an toàn khi dùng Oritamol cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Oritamol.
  • Oritamol có thể làm giảm khả năng tập trung với những công việc cần sự tỉnh táo như vận hành máy móc, lái xe.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ, tránh để thuốc trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hay ở nơi có nhiệt độ cao.

7. Tương tác thuốc thuốc Oritamol

Oritamol có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Barbiturat.
  • Thuốc giảm cân gây chán ăn.
  • Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa.
  • Thuốc chống say (kháng cholinergic).
  • Thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn tâm thần, lo âu.
  • Thuốc mê.
  • Thuốc kháng cholinesterase.

Thuốc Oritamol được dùng để điều trị các bệnh đau do co cơ. Tuy nhiên, không nên lạm dụng thuốc và nên sử dụng theo lời khuyên của bác sĩ. Hãy liên hệ với bác sĩ ngay nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về thuốc Oritamol.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

380 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Mecabamol
    Công dụng thuốc Mecabamol

    Thuốc Mecabamol có thành phần chính là methocarbamol, hàm lượng 750 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được chỉ định điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính có liên quan đến tình ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Mibelaxol 750
    Công dụng thuốc Mibelaxol 750

    Thuốc Mibelaxol 750 là thuốc được điều chế dạng viên nang có tác dụng làm giảm các triệu chứng đau kèm co thắt cơ trong các bệnh liên quan đến rối loạn cơ xương.

    Đọc thêm
  • Musbamol 750
    Công dụng thuốc Musbamol 750

    Thuốc Musbamol 750 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các triệu chứng do viêm cơ xương cấp kết hợp với đau do co thắt cơ gây ra. Vậy cách sử dụng thuốc Musbamol như thế nào? Cần lưu ...

    Đọc thêm
  • thuốc Basori
    Công dụng thuốc Basori

    Basori là thuốc thường được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh nhược cơ. Việc sử dụng thuốc Basori theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy ...

    Đọc thêm
  • Paracetamol đường tĩnh mạch được truyền tĩnh mạch trực tiếp
    Công dụng thuốc Vitaprox

    Vitaprox là thuốc dùng bằng đường tĩnh mạch chứa thành phần Vecuronium. Đây là một loại thuốc độc bảng B có tác dụng giãn cơ, chủ yếu được dùng trong phẫu thuật.

    Đọc thêm