Công dụng thuốc Mibelaxol

Thuốc Mibelaxol là nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ có thành phần Methocarbamol 500mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-27550-17.

1. Thuốc Mibelaxol là thuốc gì?

  • Tên dược phẩm: Mibelaxol 500
  • Phân loại: Thuốc
  • Số đăng ký: VD-27550-17
  • Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
  • Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
  • Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
  • Thành phần: Methocarbamol 500mg
  • Thuốc Mibelaxol 500 có chứa thành phần chính là Methocarbamol 500mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hàm lượng: Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

2. Công dụng thuốc Mibelaxol

Methocarbamol (Methocarbamol) có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Trong điều trị, Methocarbamol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài, hầu như không có tác dụng phụ. Liều sử dụng thông thường của Methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có ảnh hưởng lên các neuron vận động. Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Mibelaxol 500 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Mibelaxol 500 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định:

  • Ðau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
  • Ðau do gãy xương hoặc trật khớp.
  • Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
  • Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

3. Chống chỉ định của thuốc Mibelaxol

Thuốc Mibelaxol 500 chống chỉ định với:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Mibelaxol

Cách dùng thuốc Mibelaxol 500:

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng thuốc Mibelaxol 500 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mibelaxol 500.

Liều lượng dùng thuốc Mibelaxol 500:

  • Người lớn: 2-6g chia làm 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu là 2 viên, mỗi 6 giờ. Trẻ em trên 12 tuổi: 15mg/kg, lặp lại mỗi 6 giờ.
  • Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc.
  • Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Methocarbamol trong thời gian 4-6 tháng.
  • Có thể sử dụng kết hợp với các NSAIDs cho tác dụng hiệp lực: 1-3g Methocarbamol + 100-300mg Nimesulid/ngày, hay: 1-3g Methocarbamol + 0,5-2g Paracetamol/ngày

Liều dùng thuốc Mibelaxol 500 cho người lớn:

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Mibelaxol 500 cho cho trẻ em:

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

5. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Quá liều:

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều:

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

6. Lưu ý khi dùng thuốc Mibelaxol 500

  • Bệnh nhân suy gan, thận.
  • Thuốc nên uống vào buổi trưa và buổi tối do có thể gây buồn ngủ.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.
  • Có thai và cho con bú: Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

7. Tác dụng phụ thuốc Mibelaxol 500

  • Một vài tác dụng phụ được ghi nhận như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn tiêu hóa.
  • Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
  • Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Mibelaxol 500.
  • Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu.
  • Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc Mibelaxol 500 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

8. Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Mibelaxol 500 với thuốc khác:

Tránh dùng chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc gây chán ăn, thuốc kháng muscarinic, thuốc hướng tâm thần.

Tương tác thuốc Mibelaxol 500 với thực phẩm, đồ uống:

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Mibelaxol 500 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

9. Dược lý và cơ chế tác dụng

Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.

Dược động học:

  • Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-2 giờ.
  • Phân bố: Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.
  • Thải trừ: Thời gian bán hủy của methocarbamol là 0,9-1,8 giờ. Ðào thải nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu.

10. Lưu ý và bảo quản thuốc

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng (30 độ C ± 2 độ C).
  • Lưu ý không để thuốc Mibelaxol 500 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi.
  • Trước khi dùng thuốc Mibelaxol 500, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Mephespa
    Công dụng thuốc Mephespa

    Thuốc Mephespa thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thành phần chính của thuốc Mephespa bao gồm Mephenensin được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Mecabamol
    Công dụng thuốc Mecabamol

    Thuốc Mecabamol có thành phần chính là methocarbamol, hàm lượng 750 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được chỉ định điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính có liên quan đến tình ...

    Đọc thêm
  • Mibelaxol 750
    Công dụng thuốc Mibelaxol 750

    Thuốc Mibelaxol 750 là thuốc được điều chế dạng viên nang có tác dụng làm giảm các triệu chứng đau kèm co thắt cơ trong các bệnh liên quan đến rối loạn cơ xương.

    Đọc thêm
  • tadadecon
    Công dụng thuốc Tadadecon

    Thuốc Tadadecon thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị cho các tình trạng đau liên quan đến rối loạn tư thế cột sống, đau thắt lưng, đau lưng hoặc thoái hoá cột sống,... Bệnh nhân nên ...

    Đọc thêm
  • Epelax
    Công dụng thuốc Epelax

    Thuốc Epelax có thành phần chính là Eperison hydrochlorid, thường được sử dụng trong điều trị tăng trương lực cơ. Việc tìm hiểu thông tin về công dụng, thành phần của thuốc giúp người bệnh sử dụng thuốc hiệu quả.

    Đọc thêm