Công dụng thuốc Theprilda

Thuốc Theprilda được bào chế dưới dạng viên nén, với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 4mg Perindopril erbumin và 1,25mg Indapamid. Vậy thuốc Theprilda có công dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Công dụng thuốc Theprilda

Perindopril là một loại thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, tác dụng của hoạt chất này có được thông qua hoạt chất của chất chuyển hóa của nó là perindoprilat.

Ở bệnh nhân bị tăng huyết áp, Perindopril có tác dụng hạ huyết áp thông qua việc làm giảm sức cản ngoại vi, nó thường làm giãn động mạch và có thể giãn cả tĩnh mạch.

Trên bệnh nhân suy tim sung huyết, Perindopril có tác dụng làm giảm tải cho tim, làm giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim.

Indapamid là một loại sulfonamid lợi tiểu, nó có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. Hoạt chất này gây ức chế quá trình tái hấp thu ion natri ở ống lượn xa, bài tiết natri clorid và nước. Indapamid cũng có tác dụng làm giảm sức cản động mạch ngoại vi. Bên cạnh đó, Indapamid vẫn có tác dụng chống tăng huyết áp ở bệnh nhân không còn chức năng thận.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Theprilda

Thuốc Theprilda được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Theprilda chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với Perindopril hoặc Indapamid hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Người quá mẫn với các loại thuốc ức chế men chuyển khác.
  • Tiền sử phù Quincke có liên quan tới sử dụng thuốc ức chế men chuyển trước đây.
  • Phù Quincke di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai ở quý thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
  • Bệnh đái tháo đường hoặc suy thận đang sử dụng các thuốc chứa Aliskiren.
  • Người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).
  • Bệnh não gan
  • Suy gan nặng
  • Giảm kali máu
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống loạn nhịp tim gây xoắn đỉnh.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Không nên sử dụng thuốc Theprilda trong các trường hợp sau, do còn thiếu kinh nghiệm, gồm có:

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Theprilda

Thuốc Theprilda được sử dụng bằng đường uống, người bệnh nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn.

Liều dùng thuốc Theprilda cần tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, liều thuốc được khuyến cáo như sau:

  • Người lớn: Sử dụng liều 1 viên mỗi ngày.
  • Người cao tuổi: Sử dụng liều khởi đầu là 1/2 viên/ngày và theo dõi đáp ứng với thuốc, kiểm tra chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Suy thận nhẹ (độ thanh thải Creatinin ≥ 60ml/phút): Sử dụng liều bình thường và thường xuyên kiểm tra nồng độ creatinin và kali.
    • Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60ml/phút): Nên sử dụng thuốc không phối hợp, cá thể hóa liều thuốc điều trị.
    • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút): Chống chỉ định sử dụng thuốc Theprilda.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Suy gan nặng: Chống chỉ định sử dụng thuốc Theprilda.
    • Suy gan trung bình: Không cần điều chỉnh liều thuốc Theprilda.

3. Tác dụng phụ của thuốc Theprilda

Các tác dụng phụ phổ biến của thuốc Theprilda gồm có:

  • Ho khan
  • Táo bón
  • Khô miệng
  • Buồn nôn
  • Đau thượng vị
  • Chán ăn
  • Đau bụng
  • Rối loạn vị giác

Các tác dụng phụ không phổ biến của thuốc Theprilda gồm có:

Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc Theprilda gồm có:

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Theprilda gồm có:

  • Bệnh vảy nến tăng nặng

Các tác dụng phụ rất hiếm gặp của thuốc Theprilda gồm có:

Các tác dụng phụ của thuốc Theprilda đang được điều tra gồm có:

  • Giảm kali huyết nghiêm trọng
  • Giảm natri với giảm thể tích máu
  • Tăng acid uric máu
  • Tăng đường huyết
  • Tăng nhẹ ure và creatinin trong máu
  • Tăng nồng độ canxi máu

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Theprilda, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời từ các nhân viên y tế.

4. Tương tác của thuốc Theprilda với các loại thuốc khác

Trước khi sử dụng thuốc Theprilda, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là các loại thuốc sau:

  • Lithium
  • Thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả axit acetylsalicylic ở liều cao.
  • Các thuốc chống trầm cảm tương tự như Imipramine.
  • Thuốc an thần
  • Corticosteroid
  • Tetracosactide
  • Các loại thuốc hạ huyết áp khác.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Racecadotril
  • Các chất ức chế mTOR như sirolimus, temsirolimus, everolimus.
  • Thuốc hạ đường huyết
  • Thuốc gây mê
  • Allopurinol
  • Thuốc kìm tế bào hoặc thuốc ức chế miễn dịch.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid
  • Thuốc lợi tiểu quai.
  • Sultopride
  • Các loại thuốc gây xoắn đỉnh.
  • Thuốc hạ kali.
  • Glycosid tim
  • Thuốc cản quang chứa iod
  • Muối canxi
  • Ciclosporin.

Thuốc Theprilda được bào chế dưới dạng viên nén, với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 4mg Perindopril erbumin và 1,25mg Indapamid. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

40 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan