Công dụng thuốc Wazer

Citalopram có mặt trong thuốc Wazer là một hoạt chất có tác dụng chống trầm cảm dựa trên tác động dẫn truyền thần kinh. Thuốc Wazer thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc.

1. Cơ chế tác dụng thuốc Wazer là gì?

Các chất dẫn truyền thần kinh sau khi được các dây thần kinh sản sinh và giải phóng sẽ gắn vào các dây thần kinh liền kề, làm thay đổi hoạt động của chúng. Do đó, người ta xem các chất dẫn truyền thần kinh chính là hệ thống truyền tin của não. Nhiều chuyên gia y học tin tưởng rằng sự mất cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh chính là nguyên nhân gây ra bệnh trầm cảm.

Cơ chế tác dụng của thuốc Wazer: Thuốc ngăn chặn các tế bào thần kinh hấp thu chất dẫn truyền thần kinh là Serotonin. Sự hấp thu này khi diễn ra sẽ giúp lấy đi những chất dẫn truyền thần kinh đã được giải phòng, từ đó chấm dứt hoạt động của chúng đối với dây thần kinh liền kề. Vì vậy việc ngăn chặn các tế bào thần kinh hấp thu Serotonin sẽ dẫn đến tăng serotonin tự do trong não, từ đó cho tác dụng kích thích các tế bào thần kinh. Vì vậy hoạt chất Citalopram được xếp vào nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI).

2. Công dụng của thuốc Wazer

Thuốc Wazer 20mg có công dụng trong điều trị:

Chống chỉ định sử dụng thuốc Wazer trong trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc Wazer;
  • Phụ nữ mang thai;
  • Người đang cho con bú;
  • Phối hợp thuốc Wazer với thuốc IMAO;
  • Bệnh nhân suy thận nặng.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Wazer

Liều thuốc Wazer thông thường dùng cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm:

  • Liều thuốc Wazer ban đầu: Dùng 10 mg thuốc Wazer, uống 1 lần/ngày, sau đó tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần điều trị;
  • Liều thuốc Wazer duy trì: dùng 10 - 20 mg, uống 1 lần/ngày.
  • Liều thuốc Wazer tối đa: dùng 20 mg, uống 1 lần/ngày.

Liều thuốc Wazer thông thường dùng cho người cao tuổi bị trầm cảm: Liều thuốc Wazer khuyên dùng là 10 mg, uống 1 lần/ngày.

Đối với trẻ 12 - 17 tuổi:

  • Liều thuốc Wazer khởi đầu 10mg, uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20mg, 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị
  • Liều thuốc Wazer duy trì: 10 - 20mg, cho trẻ uống 1 lần/ngày.
  • Liều thuốc Wazer tối đa: bạn dùng 20mg thuốc Wazer, cho trẻ uống 1 lần/ngày.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Wazer

Bệnh nhân cần được cảnh báo trước nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc Wazer 20mg:

  • Tác dụng phụ thuốc Wazer ít gặp liên quan đến tình trạng cai thuốc: Suy nhược, buồn nôn/nôn khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ;...
  • Tác dụng phụ thuốc Wazer xảy ra trên người điều trị bằng Citalopram: Khô miệng, tăng tiết mồ hôi; buồn nôn/nôn, buồn ngủ, mất ngủ, tiêu chảy, khó tiêu, nôn và đau bụng, mệt mỏi, sốt, đau khớp, đau cơ, chán ăn, giảm hoạt động tình dục, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm mũi, rối loạn xuất tinh, bất lực, đau bụng kinh, hồng ban dát sẩn, ngứa...

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến tác dụng phụ thuốc Wazer, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được xử lý kịp thời.

5. Tương tác thuốc của thuốc Wazer

Một số tương tác của thuốc Wazer đã được báo cáo trong y văn bao gồm:

  • Thuốc IMAO: Dùng chung thuốc Wazer sẽ gây những tác dụng nguy hiểm như tăng thân nhiệt, rối loạn thần kinh, giật rung... Chỉ dùng thuốc Wazer sau khi đã ngừng IMAO ít nhất 14 ngày. Dùng chung thuốc Wazer với thuốc ức chế Monoamine oxidase (IMAO) có thể gây phản ứng bất lợi nguy hiểm như hội chứng serotonin.
  • Các thuốc CNS: Thận trọng khi phối hợp với thuốc Wazer;
  • Không nên uống rượu trong khi điều trị với thuốc Wazer.
  • Lithi: Tăng tác dụng của Citalopram trên serotonin;
  • Carbamazepine: Giảm nồng độ của Citalopram có trong huyết tương;
  • Các thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2C19: dùng kèm với thuốc Wazer có khả năng giảm dung nạp Citalopram;
  • Thuốc chẹn beta: Thuốc Wazer làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết tương;
  • Imipramine, desipramine và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng khác khi dùng kèm Wazer làm tăng nồng độ của chất chuyển hoá có hoạt tính của imipramine;
  • Cimetidine: Thuốc này làm thay đổi dược động học của Citalopram.
  • Warfarin: dùng chung thuốc Wazer làm tăng thời gian prothrombin.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bệnh nhân hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà bản thân đang dùng và các bệnh mà người bệnh đang mắc phải.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Wazer và cách bảo quản

  • Tác dụng phụ rối loạn giấc ngủ của thuốc Wazer làm giảm khả năng tập trung và chú ý, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
  • Chỉ sử dụng thuốc Wazer khi được bác sĩ kê đơn;
  • Bảo quản thuốc Wazer được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Lurasidone
    Tác dụng của thuốc Lurasidone

    Lurasidone là thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em. Lurasidone thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình và tác dụng bằng cách thay đổi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Caplyta
    Công dụng của thuốc Caplyta

    Thuốc Caplyta là thuốc chống loạn thần được bào chế dưới dạng viên nang chứa thành phần chính là hoạt chất Lumateperone. Sản phẩm này được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt hoặc giai đoạn trầm của ...

    Đọc thêm
  • zolaxa rapid
    Công dụng thuốc Zolaxa Rapid

    Sản phẩm Zolaxa Rapid chứa hoạt chất Olanzapine thường được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt hoặc đợt hưng cảm. Tuy nhiên việc dùng thuốc Zolaxa Rapid cần tuân thủ một số vấn đề đặc biệt.

    Đọc thêm
  • lamogin
    Công dụng thuốc Lamogin

    Lamogin (Lamotrigine 25mg/50mg) là một chất chống co giật, được kê đơn cho bệnh động kinh và rối loạn lưỡng cực, dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác. Trong bệnh động kinh, thuốc này được sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Kauskas-50
    Công dụng thuốc Kauskas-50

    Thuốc Kauskas-50 là loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh động kinh. Vậy thuốc có công dụng cụ thể cũng như lưu ý gì khi sử dụng?

    Đọc thêm