Thuốc atgam có tác dụng gì?

Atgam là thuốc kê đơn được phân loại theo nhóm chất ức chế miễn dịch hay kháng thể đa dòng. Được chiết xuất từ protein của ngựa, sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh suy thận và thiếu máu bất sản. Vậy để tìm hiểu xem thuốc Atgam có tác dụng gì?

1. Tác dụng của thuốc Atgam

Atgam là một kháng thể đa dòng hoặc một globulin miễn dịch, được truyền vào tĩnh mạch (IV, vào tĩnh mạch). Atgam được sử dụng để chống lại một loại tế bào bạch cầu được gọi là tế bào lympho T (còn được gọi là thymocyte hoặc tế bào T). Tế bào lympho T là một phần của hệ thống miễn dịch. Trong một số rối loạn về máu (thiếu máu bất sản, Hội chứng rối loạn sinh tủy [MDS]), tế bào lympho T có thể tấn công tủy xương của bạn do nhầm lẫn. Điều này làm cho tủy xương của bạn khó tạo ra các tế bào máu khỏe mạnh. Atgam làm chậm hoặc ngăn chặn các tế bào lympho T tấn công tủy xương để máu của bạn có thể tạo ra các tế bào cần thiết.

Atgam được tạo ra bằng cách lấy các tế bào bạch cầu hiến tặng của người (tế bào lympho T) và tiêm vào ngựa. Máu của ngựa tự tạo ra các kháng thể (một loại protein trong máu) chống lại các tế bào lympho T này. Sau đó, những kháng thể này được lấy từ máu của ngựa và được tạo thành Atgam. Khi Atgam được truyền vào bệnh nhân, cơ thể của người đó có thể lấy các kháng thể (do ngựa tạo ra) và sử dụng chúng để làm chậm hoặc ngăn chặn các tế bào lympho T của chính họ tấn công tủy xương.

2. Cách sử dụng của thuốc Atgam

Atgam được truyền vào tĩnh mạch (IV, vào tĩnh mạch), thường là ở bệnh viện. Bạn sẽ cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình truyền dịch, có thể mất vài giờ.

Một trong những tác dụng phụ phổ biến nhất của Atgam là phản ứng dị ứng. Nhóm chăm sóc sức khỏe của bạn có thể thực hiện “kiểm tra da” trước khi bạn nhận dịch truyền để xem liệu bạn có thể bị dị ứng với Atgam hay không. Bác sĩ sẽ tiêm vào da của bạn một lượng nhỏ Atgam và theo dõi phản ứng của da. Tùy thuộc vào những kết quả này, bạn có thể được dùng thuốc trước khi truyền dịch để ngừng hoặc làm giảm phản ứng dị ứng. Chúng bao gồm steroid (methylprednisolone), thuốc đối kháng thụ thể H1 (diphenhydramine) và thuốc hạ sốt (acetaminophen).

Khi bắt đầu truyền dịch, bạn sẽ được theo dõi chặt chẽ xem có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào khác hay không. Đo huyết áp, nhiệt độ và đo oxy trong mạch (nồng độ oxy trong máu) của bạn sẽ được kiểm tra nhiều lần.

3. Chống chỉ định của thuốc Atgam

Thuốc Atgam chống chỉ định với những người bệnh mẫn cảm với thành phần của thuốc.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Atgam

  • Nếu bạn bị dị ứng với globulin miễn dịch tế bào lympho, protein ngựa hoặc bất kỳ phần nào khác của Atgam (globulin kháng tế bào máu (ngựa)).
  • Nếu bạn bị dị ứng với Atgam (globulin kháng tế bào máu (ngựa)); bất kỳ phần nào của Atgam (globulin kháng tế bào máu (ngựa)); hoặc bất kỳ loại thuốc, thực phẩm hoặc chất nào khác. Nói với bác sĩ về tình trạng dị ứng và những dấu hiệu bạn có.
  • Nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú thì cần thông báo với bác sĩ.
  • Bạn có nguy cơ bị nhiễm trùng hơn cao hơn. Vì vậy, hãy rửa tay thường xuyên. Tránh xa những người bị nhiễm trùng, cảm lạnh hoặc cúm.
  • Bạn có thể dễ bị chảy máu hơn, do đó hãy cẩn thận và tránh bị thương. Sử dụng bàn chải đánh răng mềm và dao cạo râu.
  • Thuốc Atgam được làm từ huyết tương của ngươi (một phần của máu) và có thể có vi rút gây bệnh. Tuy nhiên, thuốc đã được sàng lọc, thử nghiệm và điều trị để giảm nguy cơ nhiễm trùng. Do đó, người bệnh hãy trao đổi với bác sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai. Bạn sẽ cần phải nói về những lợi ích và rủi ro của việc sử dụng Atgam (globulin kháng tế bào máu (ngựa)) khi bạn đang mang thai.

Thuốc này có thể tương tác với các loại thuốc khác hoặc các vấn đề sức khỏe.

Nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc (kê đơn hoặc OTC, sản phẩm tự nhiên, vitamin) và các vấn đề sức khỏe của bạn. Người bệnh cần phải kiểm tra để đảm bảo rằng việc dùng Atgam (antithymocyte globulin (ngựa)) an toàn cho tất cả các loại thuốc và các vấn đề sức khỏe. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không kiểm tra với bác sĩ của bạn.

5. Tác dụng phụ của thuốc Atgam

Mặc dù có thể hiếm gặp, nhưng đối với một số người có thể gặp các tác dụng phụ rất nặng và đôi khi gây tử vong khi dùng thuốc. Hãy cho bác sĩ của bạn hoặc nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu như bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây có thể liên quan đến tác dụng phụ rất xấu:

  • Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban; nổi mề đay; ngứa; da đỏ, sưng, phồng rộp, hoặc bong tróc có hoặc không kèm theo sốt; thở khò khè; tức ngực hoặc cổ họng; khó thở, khó nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau họng rất nặng, đau tai hoặc xoang, ho, đờm nhiều hơn hoặc thay đổi màu sắc của đờm, đau khi đi tiểu, lở miệng hoặc vết thương không lành.
  • Nhịp tim nhanh hoặc chậm.
  • Hụt hơi.
  • Rất xấu chóng mặt hoặc đi ra ngoài.
  • Bất kỳ vết bầm tím hoặc chảy máu không giải thích được.
  • Sưng tấy.
  • Đổ mồ hôi nhiều.
  • Đau cơ.
  • Tiêu chảy.
  • Đau bụng.

Tất cả các loại thuốc đều có thể gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, nhiều người không gặp tác dụng phụ hoặc chỉ có tác dụng phụ nhỏ. Gọi cho bác sĩ của bạn hoặc nhận trợ giúp y tế nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào khác làm phiền bạn hoặc không biến mất như: Nhức đầu, đau khớp.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn có thắc mắc về tác dụng phụ, hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn.

6. Cách bảo quản thuốc Atgam

  • Không dùng chung thuốc với người khác và không dùng thuốc của người khác.
  • Giữ tất cả các loại thuốc ở một nơi an toàn. Giữ tất cả các loại thuốc ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.
  • Vứt bỏ thuốc không sử dụng hoặc hết hạn. Không xả xuống bồn cầu hoặc đổ xuống cống trừ khi bạn được yêu cầu làm như vậy. Kiểm tra với dược sĩ nếu bạn có thắc mắc về cách tốt nhất để loại bỏ ma túy.

Atgam là thuốc kê đơn được phân loại theo nhóm chất ức chế miễn dịch hay kháng thể đa dòng. Được chiết xuất từ protein của ngựa, sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh suy thận và thiếu máu bất sản.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: .rxlist.com, oncolink.org

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

156 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan