What is donepezil?


Donepezil is used in the treatment of mild or moderate dementia symptoms in Alzheimer's disease. So, what is the dose of donepezil? What precautions should be taken when using it? Let's learn the information about combigan 5ml in the following article to know what donepezil is, the uses of donepezil 5 and how to use it effectively.

1. What is donepezil?


Donepezil has the main ingredient Donepezil hydrochloride belonging to the group of psychotropic drugs, packaged in the form of 5 mg, 10 mg, and 23 mg film-coated tablets and 5 mg, 10 mg lozenges.
Donepezil is used for the symptomatic treatment and temporary relief of mild, moderate and severe dementia in Alzheimer's disease (pre-senile dementia or senile dementia).
Mechanism of action Donepezil hydrochloride active ingredient in donepezil is a specific and reversible acetylcholinesterase inhibitor with central action. In vitro, the enzyme donepezil hydrochloride inhibitor is 1000 times more potent than butyrylcholinesterase - an enzyme present mainly outside the central nervous system.
The active ingredient donepezil hydrochloride with the effect of enhancing cholinergic function is recognized as having a therapeutic effect. The process occurs by increasing the concentration of acetylcholine through the reversible inhibition of its hydrolysis by the enzyme acetylcholinesterase.
With Alzheimer's dementia patients Study subjects are patients with Alzheimer's dementia participating in clinical trials, given 5 mg or 10 mg of donepezil as a single daily dose shown to produce showed steady-state inhibition of acetylcholinesterase activity (measured in erythrocyte membranes) 63.6% and 77.3% of the time, respectively, measured after dosing. Donepezil hydrochloride inhibits acetylcholinesterase (AChE) in red blood cells by being shown to correlate with changes in ADAS-cog, a cognitive test sensitivity scale.
Acetylcholine deficiency due to selective loss of cholinergic neurons in the cerebral cortex, parietal lobes, temporal lobes, frontal lobes, nuclei and hippocampus, and also in the basal ganglia and hypothalamus is recognized as One of the first pathophysiological features of Alzheimer's disease is memory loss and cognitive deficits.
Since the cortex deficient in this neurotransmitter has explained some of the clinical manifestations of mild and moderate dementia, enhancement of cholinergic function with an acetylcholinesterase inhibitor such as tacrin or donepezil is one of the treatments.
Because many central neuronal systems eventually go to extensive degeneration in patients with Alzheimer's disease, theoretically, the effectiveness of anticholinesterase agents could decrease as the disease progresses and when there are few cells left. cholinergic neurons are active.
Pharmacokinetic properties Absorption: Maximum plasma concentrations are reached about 3 to 4 hours after oral administration. The area under the curve and the plasma concentration increased proportionally with the dose. The terminal half-life of donepezil is approximately 70 hours, so steady-state administration of a single daily dose should gradually reach steady state. After initiation of treatment for up to 3 weeks approximate steady state is reached. At that time, the plasma concentration of donepezil hydrochloride and the pharmacodynamic activity in the body will be less changed.. Distribution: Active ingredient donepezil hydrochloride is bound to plasma proteins up to 95%. There are also no specific studies showing the distribution of donepezil hydrochloride in different body tissues. Metabolism and Elimination: The active substance donepezil hydrochloride is excreted unchanged in the urine and is metabolized to multiple metabolites by the cytochrome P450 system. There is no scientific evidence for the recirculation of donepezil hydrochloride by the liver and any of its metabolites.

2. What are the effects of Donepezil 5?


2.1. Chống chỉ định Viên nén Donepezil Hydrochloride được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với Donepezil hydrochloride hoặc với các dẫn xuất piperidine.
2.2. Thận trọng Donepezil có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Chứng sa sút trí tuệ có thể gây suy giảm khả năng lái xe hoặc ảnh hưởng đến khả năng sử dụng máy móc. Hơn nữa, donepezil có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và co cứng cơ, chủ yếu khi bắt đầu hoặc tăng liều. Bác sĩ điều trị nên thường xuyên đánh giá khả năng tiếp tục lái xe hoặc vận hành các máy móc phức tạp của bệnh nhân dùng donepezil.
Donepezil không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
* Cảnh giác
Việc sử dụng Donepezil ở bệnh nhân sa sút trí tuệ nặng Alzheimer, các dạng sa sút trí tuệ khác hoặc các dạng suy giảm trí nhớ khác (ví dụ: suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi tác), chưa được nghiên cứu.
Gây mê: Donepezil, như một chất ức chế cholinesterase, có khả năng làm giãn cơ loại succinylcholine quá mức trong khi gây mê. Cholinesterase có thể có tác dụng gây rối loạn nhịp tim (ví dụ: nhịp tim chậm ). Tiềm năng cho hành động này có thể đặc biệt quan trọng đối với bệnh nhân "hội chứng xoang bệnh" hoặc các tình trạng dẫn truyền tim trên thất khác, chẳng hạn như blốc xoang nhĩ hoặc blốc nhĩ thất. Tình trạng tiêu hóa: Những bệnh nhân có nhiều nguy cơ phát triển vết loét, ví dụ như những người có tiền sử bệnh loét hoặc những người đang dùng đồng thời thuốc chống viêm không steroid (NSAID), cần được theo dõi các triệu chứng. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng với Donepezil cho thấy tỷ lệ mắc bệnh loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa không tăng so với giả dược. Hệ sinh dục: Mặc dù không được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của Donepezil, thuốc cholinomimetics có thể gây tắc nghẽn đường ra bàng quang. Tình trạng thần kinh: Co giật Cholinomimetics được cho là có một số khả năng gây ra co giật toàn thân. Tuy nhiên, biểu hiện của Bệnh Alzheimer có bao gồm cả co giật. Một vài quan niệm cho rằng Cholinomimetics có thể có khả năng làm trầm trọng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp Hội chứng ác tính an thần kinh (NMS): NMS, một tình trạng có khả năng đe dọa tính mạng và được đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, cứng cơ, không ổn định tự chủ, thay đổi ý thức và tăng nồng độ creatine phosphokinase trong huyết thanh, đã được báo cáo là rất hiếm khi xảy ra liên quan đến donepezil, đặc biệt là ở bệnh nhân cũng nhận được thuốc chống loạn thần đồng thời. Các dấu hiệu khác có thể bao gồm myoglobin niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp . Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng biểu hiện của NMS, hoặc có biểu hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có các biểu hiện lâm sàng khác của hội chứng ác tính này, nên ngừng điều trị. Tình trạng phổi: Do tác dụng lợi mật của chúng, thuốc ức chế men cholinesterase nên được kê đơn cẩn thận cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn. Nên tránh sử dụng Donepezil đồng thời với các chất ức chế acetylcholinesterase khác, chất chủ vận hoặc chất đối kháng của hệ thống cholinergic. Tá dược: Sản phẩm thuốc Donepezil có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về thiếu men Lapp lactase, không dung nạp galactose, hoặc kém hấp thu galactose - glucose không nên dùng thuốc này. 2.3. Tác dụng phụ không mong muốn Thường gặp:
Thần kinh: Mất ngủ , mệt mỏi, nhức đầu, đau, chóng mặt, choáng váng, tình trạng kích động, giấc mơ khác thường, lú lẫn, dễ xúc động, ảo giác, trầm cảm, rối loạn nhân cách, ngủ lơ mơ, tiếng rên khác thường, hoang tưởng, bồn chồn, hung hăng, lo âu, mất ngôn ngữ, dễ bị kích thích. Tim mạch: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, đau ngực, rung tâm nhĩ, điện tâm đồ bất thường, phù ngoại biên, phù, suy tim, giãn mạch, ngất. Hô hấp: Ho tăng lên, khó thở, viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi. Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đại tiện mất chủ động, chán ăn, giảm cân nặng, khó tiêu, đau thượng vị, viêm dạ dày - ruột, đau răng. Da: Vết thâm tím, ngứa, ban, eczema, loét da, mày đay. Tiết niệu: Đi tiểu nhiều, đái dầm, tiểu tiện ra máu , tiểu tiện đêm, viêm bàng quang, glucose niệu. Xương khớp: Co cứng cơ, viêm khớp, mất điều phối, gãy xương, đau lưng, tăng lactate dehydrogenase, tăng creatine phosphokinase, dáng đi khác thường, dị cảm, run, yếu ớt. Mắt: Nhìn mờ, đục thủy tinh thể, kích thích mắt. Khác:
Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, toát mồ hôi, triệu chứng cúm. Mất nước, tăng lipid máu, giảm tình dục. Tăng alkaline phosphatase. Ít gặp:
Động kinh, nhịp tim chậm, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu tiêu hóa, Hiếm gặp:
Triệu chứng ngoại tháp. Đau thắt ngực, block dẫn truyền nhĩ-thất, block xoang - nhĩ. Rối loạn chức năng gan. 2.4. Tương tác Các trường hợp kéo dài khoảng QTc và Torsade de Pointes đã được thống kê khi sử dụng donepezil. Cần thận trọng khi dùng donepezil kết hợp với các sản phẩm thuốc khác có tác dụng kéo dài khoảng QTc và có thể cần theo dõi lâm sàng (ECG). Những ví dụ bao gồm:
Thuốc điều trị chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ như quinidine) Thuốc chống loạn nhịp tim loại III (ví dụ như amiodarone , sotalol) Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: escitalopram, citalopram, amitriptyline) Thuốc chống loạn thần khác (ví dụ: dẫn xuất phenothiazin, sertindole, pimozide, ziprasidone) Một số loại kháng sinh (ví dụ: clarithromycin, erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin) Donepezil hydrochloride hay bất kỳ chất chuyển hóa nào của nó không ức chế sự chuyển hóa của theophylline, warfarin, cimetidine hoặc digoxin ở người. Sự chuyển hóa của donepezil hydrochloride không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời cimetidine hay digoxin.
Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng mức độ nhỏ 2D6 và isoenzyme 3A4 cytochrome P450 có tham gia vào quá trình chuyển hóa của donepezil. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện trong ống nghiệm cho thấy rằng quinidine và ketoconazole, các chất ức chế 2D6 và CYP3A4 tương ứng, có tham gia ức chế chuyển hóa donepezil. Do đó, những chất này và các chất ức chế CYP3A4 khác, chẳng hạn như erythromycin và itraconazole, các chất ức chế CYP2D6, chẳng hạn như fluoxetine có thể ức chế sự chuyển hóa của donepezil.
Trong một nghiên cứu với đối tượng là những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazole làm tăng nồng độ donepezil trung bình khoảng 30%. Các chất cảm ứng enzym, chẳng hạn như phenytoin, rifampicin, carbamazepine và rượu có thể tác động làm giảm nồng độ của donepezil. Vì mức độ của tác dụng ức chế hoặc gây cảm ứng chưa được biết rõ, nên cẩn thận khi sử dụng các kết hợp thuốc như vậy.
Theo nghiên cứu hoạt chất Donepezil hydrochloride có khả năng gây cản trở cho các loại thuốc có hoạt tính kháng cholinergic. Cũng có khả năng hoạt động hiệp đồng khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinylcholine, các chất ức chế cơ thần kinh khác, chất chẹn beta có tác dụng trên dẫn truyền tim hay chất chủ vận cholinergic .
2.5. Quá liều Khủng hoảng cholinergic xảy ra khi dùng quá liều các chất ức chế cholinesterase, đặc trưng bởi buồn nôn, nôn thực sự, tiết nhiều nước bọt, đổ mồ hôi, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, suy hô hấp và co giật. Tăng yếu cơ là một khả năng có thể xảy ra và có thể dẫn đến tử vong nếu liên quan đến các cơ hô hấp. Khi dùng quá liều Donepezil có thể dùng thuốc kháng cholinergic bậc ba như atropine để làm thuốc giải độc. Khuyến cáo sử dụng atropine sulfat tiêm tĩnh mạch đã được chuẩn độ để phát huy tác dụng: liều khởi đầu từ 1 đến 2 mg IV với các liều tiếp theo dựa trên nghiên cứu lâm sàng.
Khi dùng đồng thời các thuốc lợi mật với thuốc kháng cholinergic bậc bốn như glycopyrrolate có các phản ứng không điển hình về huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo.
Các dấu hiệu liên quan đến liều lượng quá liều trên động vật bao gồm giảm vận động tự phát, dáng đi loạng choạng, co giật, hô hấp kém, chảy nước mắt, tiết nước bọt nhiều, run, co giật, co rút và nhiệt độ bề mặt cơ thể thấp hơn.

3. How to use donepezil 5 effectively


3.1. How to take Donepezil Tablets should be taken in the evening, just before going to bed. The drug may be taken with or without food.
Tablets should be swallowed whole, not broken, crushed or chewed.
* Dosage for mild to moderate Alzheimer's
The recommended starting dose of Donepezil is 5 mg, taken once daily in the evening, just before retirement. The maximum recommended dose of donepezil in patients with mild to moderate Alzheimer's disease is 10 mg daily. The 10 mg dose should not be administered until the patient has been on the 5 mg daily dose for 4 to 6 weeks. Moderate Dosage to Severe Alzheimer's
The recommended starting dose of Donepezil hydrochloride tablets is 5 mg, taken once daily in the evening, just before retiring. The maximum recommended dose of donepezil hydrochloride tablets in patients with moderate to severe Alzheimer's disease is 23 mg daily. The 10 mg dose should not be administered until the patient has been on the 5 mg daily dose for 4 to 6 weeks. The 23 mg daily dose should not be administered until the patient has been on the 10 mg daily dose for at least 3 months.
The dose of 5 mg/day should be maintained for at least one month to allow assessment of the earliest clinical response to treatment and to achieve steady-state donepezil hydrochloride concentrations. After a one-month clinical evaluation of treatment at 5 mg/day, the dose of donepezil may be increased to 10 mg/day (once-daily dosing). The maximum recommended daily dose is 10 mg. Doses greater than 10 mg/day have not been studied in clinical trials.
Treatment should be initiated and supervised by a physician experienced in the diagnosis and treatment of Alzheimer's dementia. Treatment with donepezil should only be started if a caregiver is available who will regularly monitor the patient's medication intake. Maintenance therapy may be continued. Therefore, the clinical benefit of donepezil should be reassessed on a regular basis. Discontinuation should be considered when there is no evidence of a therapeutic effect.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

350 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Quên uống thuốc tránh thai hàng ngày phải làm sao?
    Sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày như thế nào?

    Bây giờ, cháu muốn sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày. Vậy dược sĩ cho cháu hỏi sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày như thế nào? Khi uống viên đầu của vỉ đầu tiên là vào lúc nào thưa ...

    Đọc thêm
  • Amabelz
    Công dụng thuốc Amabelz

    Phụ nữ tuổi mãn kinh thường gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe do sự thay đổi lớn về nội tiết tố nữ. Để giảm bớt các triệu chứng khó chịu này, chị em thường cần phải bổ sung ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Monoclate-P: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
    Thuốc Monoclate-P: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Thuốc Monoclate-P được sử dụng trước phẫu thuật để kiểm soát và ngăn chặn các đợt chảy máu ở những người có mức yếu tố VIII thấp (hemophilia A), có nguy cơ bị chảy máu lâu hơn sau chấn thương, ...

    Đọc thêm
  • Afamelanotide
    Công dụng thuốc Afamelanotide

    Hội chứng bệnh tăng sinh hồng cầu có thể xuất hiện ở lứa tuổi trưởng thành. Hội chứng này thường dẫn đến chứng đau dữ dội hoặc kích ứng với ánh sáng cường độ cao. Để điều trị bệnh bạn ...

    Đọc thêm
  • afirmelle
    Công dụng thuốc Afirmelle

    Thuốc Afirmelle có thành phần bao gồm levonorgestrel và ethinylestradiol được bào chế ở dạng kit. Thuốc được sử dụng để đạt hiệu quả tránh thai một cách tối đa. Tuy nhiên, thuốc Afirmelle có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm