Công dụng của Aptacomplex

Thuốc Aptacomplex có công dụng trong bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid và điều trị bệnh pellagra. Để dùng thuốc Aptacomplex an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

1. Tìm hiểu thuốc Aptacomplex là gì?

Aptacomplex thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin. Thành phần có trong thuốc Aptacomplex:

2. Chỉ định, chống chỉ định thuốc Aptacomplex

Chỉ định thuốc Aptacomplex:

  • Bổ sung thuốc Aptacomplex vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
  • Thuốc Aptacomplex công dụng điều trị bệnh pellagra.

Chống chỉ định thuốc Aptacomplex:

  • Người bệnh quá mẫn với nicotinamid.
  • Bị bệnh gan nặng.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Xuất huyết động mạch.
  • Hạ huyết áp mức độ nặng.

Chống chỉ định là tuyệt đối. Điều này có nghĩa là không vì bất cứ lý do gì mà có thể dùng thuốc Aptacomplex trong trường hợp bị chống chỉ định. Mọi quyết định về liều lượng và cách dùng thuốc Aptacomplex cần phải tuân theo chỉ định từ bác sĩ.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Aptacomplex

Bổ sung Aptacomplex vào khẩu phần ăn, liều thông thường như sau:

  • Người lớn: Liều Aptacomplex 13 - 19mg/ ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần.
  • Người mang thai và cho con bú, hoặc chế độ ăn thiếu dinh dưỡng: Liều Aptacomplex 17 - 20mg/ ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần.
  • Trẻ em: Liều Aptacomplex 5 - 10mg/ ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần.

Trong trường hợp không thể dùng thuốc Aptacomplex theo đường uống, có thể điều trị bằng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm với liều lượng 25mg, dùng 2 hoặc hơn 2 lần mỗi ngày. Khi tiêm tĩnh mạch thuốc Aptacomplex, cần tiêm với tốc độ không quá 2mg/ phút.

Ðiều trị bệnh pellagra bằng thuốc Aptacomplex:

  • Người lớn: Liều Aptacomplex uống thông thường là 300 - 500mg/ ngày; liều tối đa là 1500mg/ngày, chia thành 3 - 10 lần.
  • Trẻ em: Liều Aptacomplex uống thông thường là 100 - 300mg/ ngày, chia thành 3 - 10 lần.

Lưu ý: Liều thuốc Aptacomplex trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều thuốc Aptacomplex cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều Aptacomplex phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Thận trọng khi dùng thuốc Aptacomplex

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Aptacomplex với liều cao cho những trường hợp có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, đái tháo đường.

5. Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng thuốc Aptacomplex đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
  • Sử dụng thuốc Aptacomplex đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Khẩu phần ăn và liều lượng thuốc uống điều trị hạ đường huyết hoặc insulin cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với thuốc Aptacomplex.
  • Sử dụng thuốc Aptacomplex đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
  • Không nên dùng đồng thời thuốc Aptacomplex với Carbamazepin vì gây tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, trước khi được kê đơn Aptacomplex thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Aptacomplex phù hợp.

6. Tác dụng phụ thuốc Aptacomplex

Liều nhỏ thuốc Aptacomplex thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây:.

Thường gặp:

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
  • Khác: Ðỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác bỏng rát, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi.
  • Da: Khô da, tăng sắc tố da hoặc vàng da.
  • Chuyển hóa: Suy gan, suy giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, bệnh gút tiến triển thêm.
  • Khác: Tăng glucose huyết và uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh, ngất.

Hiếm gặp:

  • Lo lắng, hốt hoảng
  • Glucose niệu, chức năng gan bất bình thường
  • Thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

Xử trí tác dụng phụ:

  • Hầu hết người bệnh sử dụng thuốc Aptacomplex liều cao thường xảy ra đỏ bừng mặt và cổ, đều có liên quan tới tốc độ tăng nồng độ trong huyết thanh hơn là tổng nồng độ trong huyết thanh của thuốc. Ðể hạn chế tác dụng phụ đó, nên uống thuốc Aptacomplex cùng với thức ăn, tăng liều từ từ hoặc dùng dạng thuốc Aptacomplex giải phóng hoạt chất kéo dài.
  • Cần định kỳ theo dõi trong đợt điều trị về glucose huyết, chức năng gan cho người bệnh điều trị lâu dài bằng thuốc Aptacomplex hoặc acid nicotinic với liều vượt quá nhu cầu sinh lý.
  • Ngừng dùng thuốc Aptacomplex và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng nào như: Cảm cúm, giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có màu sẫm; khó chịu ở cơ như sưng, mềm hoặc yếu cơ, nhịp tim bất thường, nhìn mờ, u ám.

7. Quá liều và cách xử trí

Khi quá liều thuốc Aptacomplex xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Aptacomplex, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Aptacomplex là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

42 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan