Công dụng thuốc Miacalcic

Thuốc Miacalcic là thuốc bổ sung calci dùng cho người bệnh loãng xương, loãng xương do lão suy hay đau xương, giảm xương. Thuốc Miacalcic được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, thành phần chính của thuốc là Calcitonin. Công dụng, cách dùng và liều dùng với từng đối tượng sẽ có trong bài chia sẻ dưới đây của Vinmec.

1. Thuốc Miacalcic là gì?

Thuốc Miacalcic được xếp vào nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, được dùng theo dạng tiêm với công dụng chính là bổ sung canxi và ngăn ngừa sự tiêu xương ở người bệnh.

Thành phần chính của thuốc MiacalcicCalcitonin từ cá hồi tổng hợp với hàm lượng là 50IU/1ml. Dạng bào chế của thuốc Miacalcic là dung dịch tiêm, mỗi ống gồm 1ml. Quy cách đói gói của thuốc Miacalcic là hộp gồm 5 ống, mỗi ống 1ml.

Tại thị trường dược phẩm hiện nay thì thuốc Miacalcic được lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VN-17766-14. Được sản xuất và phân phối bởi tập đoàn Novartis Pharm Stein A.G - THỤY SĨ.

2. Tác dụng của thuốc Miacalcic

Thuốc Miacalcic có thành phần hoạt chất chính là Calcitonin, đây là một hormone do tế bào cận nang tuyến giáp tiết ra. Ở cá thì hormone này do hạch cuối mang ở cá tiết ra. Calcitonin là polypeptid chứa 32 acid amin có chức năm điều hòa trung ương đối với sự chuyển hóa chất khoáng, trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất là ngăn ngừa sự tiêu xương ở người lớn tuổi, giảm nồng độ calci trong huyết thanh.

  • Calcitonin cùng với Vitamin D và các hormone cận giáp là ba chất chính giúp cho sự điều hòa calci huyết và chuyển hóa xương. Calcitonin đóng vai trò tương tác với 2 chất kể trên và ức chế sự tiêu xương ở người, đồng nghĩa với việc làm hạ nồng độ calci trong máu.
  • Điển hình nhất trong bệnh lý xương Paget, hoạt chất Calcitonin đóng vai trò làm giảm tốc độ chuyển hóa của xương, từ đó làm giảm nồng độ cao phosphatase kiềm trong huyết thanh (chứng tỏ sự tạo xương bị giảm), nhưng đồng thời lượng hydroxyprolin trong nước tiểu cũng bị giảm bài tiết (cho thấy sự tiêu xương bị giảm). Các phản ứng này cho thấy xương sẽ được tạo ra bình thường, tuy nhiên sự chuyển hóa xương sẽ giảm nhẹ cùng với sự tiêu xương ở người bệnh. Theo các kết quả công bố lâm sàng thì ở người có tốc độ tiêu xương cao thì sự ngăn ngừa tiêu xương của thuốc calcitoni càng thể hiện rõ rệt.
  • Calcitonin tác động trực tiếp lên thận và tăng bài tiết đồng thời calci, phosphat và natri bằng cách ức chế tái hấp thu ở ống thận. Tuy nhiên ở một số bệnh nhân thì sự ức chế tiêu xương của hoạt chất này lại tác động mạnh đến sự bài tiết calci hơn là ức chế tái hấp thu ở ống thận, do đó nếu dùng thuốc Miacalcic thì sẽ xảy ra tình trạng nồng đồ calci trong nước tiểu giảm.
  • Thuốc Miacalcic có hàm lượng Calcitonin được chiết xuất từ cá hồi, do đó hoạt tính của hoạt chất này mạnh hơn 50 lần so với calcitonin ở người và có thời gian tác dụng lâu hơn.
  • Calcitonin là một polypeptid nên sẽ bị phá hủy ở dạ dày. Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, calcitonin sẽ bắt đầu có tác dụng sau khoảng 15 phút, tác dụng tối đa của thuốc sẽ đạt được khoảng 4 giờ sau khi tiêm và tác dụng này sẽ kéo dài từ 8 đến 24 giờ.
  • Hoạt chất calcitonin của thuốc Miacalcic sẽ chuyển hóa nhanh ở thận, ở máu và mô ngoại biên, nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 1 giờ.
  • Về sự đào thải, các chất chuyển hóa không có hoạt tính của thuốc Miacalcic và một lượng nhỏ calcitonin không thay đổi sẽ bài tiết ra nước tiểu.

3. Chỉ định dùng thuốc Miacalcic

Thuốc Miacalcic được chỉ định trong những trường hợp sau

  • Người bệnh loãng xương do tuổi tác (lão suy)
  • Người bệnh loãng xương sớm hoặc loãng xương tiến triển ở phụ nữ mãn kinh, có thể kết hợp với dùng calci + Vitamin D để ngăn ngừa mất khối lượng xương
  • Người bệnh loãng xương thứ phát do dùng corticosteroid hoặc do người bệnh bất bộng
  • Người bệnh đau xương kết hợp với hủy xương
  • Người bệnh viêm xương biến dạng (Paget) có kèm theo đau xương
  • Người bệnh tăng calci huyết do ung thư di căn xương (ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, carcinom hoặc đa u tủy xương).

4. Chống chỉ định dùng thuốc Miacalcic

Thuốc Miacalcic được chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với calcitonin.

5. Liều dùng & cách dùng thuốc Miacalcic

Cách dùng: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong vài trường hợp đặc biệt.

  • Liều dùng tiêu chuẩn : Tiêm 50 - 100 IU/ngày hoặc 100IU/ 2 ngày 1 lần tùy vào mức độ nặng của bệnh.
  • Liều dùng trong trường hợp đau xương kết hợp hủy xương: 200 IU - 400 IU; với liều 200 IU có thể dùng đơn liều; với liều cao hơn thì nên chia thành nhiều liều. Người bệnh nên dùng thuốc nhiều ngày cho đến khi đạt được hiệu quả giảm đau. Trong thời gian đầu điều trị duy trì với liều dùng ban đầu thì có thể kéo dài thời gian giữa 2 liều.
  • Liều dùng trong trường hợp bệnh Paget: 100/ngày hoặc mỗi 2 ngày dùng 1 lần, dùng theo đường tiêm bắp. Với trường hợp dùng liều 100IU/ 2 ngày thì có thể thay đổi bằng cách dùng liều duy trì 50IU/ngày, dùng duy trì cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng được cải thiện. Nếu tình trạng bệnh nặng có thể tăng tối đa liều lên 200 IU/ngày.
  • Liều dùng trong canxi huyết: Trong điều trị cấp cứu tăng canxi huyết, có thể sử dụng thuốc Miacalcic ở dạng truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong 6 giờ, hoặc tiêm mạch chậm chia làm 2-4 liều trong ngày. Lưu ý cần bù nước cho người bệnh. Trong điều trị lâu dài bệnh tăng canxi huyết mãn thì thuốc Miacalcic được dùng ở dạng tiêm với liều 5-10IU/kg thể trọng/ngày. Với liều dùng nhiều hơn 2ml/ngày thì có thể chia ra tiêm 2 lần hoặc dùng theo đường tiêm bắp. Với các mũi tiêm khác nhau thì người bệnh nên tiêm ở vị trí khác nhau.
  • Liều dùng trong bệnh loạn dưỡng thần kinh: 100IU/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, liều dùng duy trì từ 2-4 tuần.

6. Tác dụng phụ của thuốc Miacalcic

Trên lâm sàng, ghi nhận các tác dụng phụ của thuốc Miacalcic ở nhiều dạng khác nhau.

  • Tác dụng thường gặp: Buồn nôn, chóng mặt và nóng bừng mặt. Đa phần các tác dụng phụ thường gặp ở bệnh nhân sử dụng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp và tiêm dưới da ít gặp tác dụng phụ hơn. Tác dụng phụ của thuốc Miacalcic thường tự khỏi, một vài trường hợp cần giảm liều. Các phản ứng quá mẫn tại nơi tiêm và phản ứng da toàn thân rất hiếm gặp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Miacalcic

  • Người bệnh nên thực hiện phản ứng test trên da trước khi sử dụng thuốc Miacalcic cho bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn. Nếu có xuất hiện dấu hiệu quá mẫn thì không nên dùng thuốc Miacalcic để điều trị nữa.
  • Chưa có nhiều kinh nghiệm trên việc dùng thuốc này ở trẻ em, do đó cần cân nhắc và hỏi ý kiến từ bác sĩ
  • Đối với đối tượng sử dụng là phụ nữ có thai và cho con bú, chưa có nhiều ghi nhận cho thấy thuốc ảnh hưởng đến thai nhi, tuy nhiên độ an toàn của thuốc khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hay cho con bú cũng chưa được kiểm chứng. Chưa có tài liệu cho biết thuốc Miacalcic có tiết ra sữa mẹ hay không.

Tóm lại, Miacalcic là thuốc dùng theo sự chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý thay đổi liều dùng thuốc để tránh gặp các tác dụng ngoài ý muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

17.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Sancuso
    Công dụng thuốc Sancuso

    Sancuso là miếng dán chống nôn rất hiệu quả. Để tìm hiểu xem Sancuso là thuốc gì? Cách sử dụng như thế nào? Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • aerospan
    Công dụng thuốc Aerospan

    Thuốc Aerospan có thành phần flunisolide được sử dụng để ngăn ngừa đồng thời kiểm soát các triệu chứng thở khò khè hoặc khó thở do hen suyễn gây ra. Tuy nhiên thuốc Aerospan có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • Amabelz
    Công dụng thuốc Amabelz

    Phụ nữ tuổi mãn kinh thường gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe do sự thay đổi lớn về nội tiết tố nữ. Để giảm bớt các triệu chứng khó chịu này, chị em thường cần phải bổ sung ...

    Đọc thêm
  • afirmelle
    Công dụng thuốc Afirmelle

    Thuốc Afirmelle có thành phần bao gồm levonorgestrel và ethinylestradiol được bào chế ở dạng kit. Thuốc được sử dụng để đạt hiệu quả tránh thai một cách tối đa. Tuy nhiên, thuốc Afirmelle có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • Naxitamab
    Công dụng thuốc Naxitamab

    Naxitamab là một kháng thể đơn dòng, với mục tiêu là nhắm vào glycolipid GD2 hiện diện trên bề mặt của các tế bào khối u nguyên bào thần kinh và một số tế bào bình thường. Thuốc Naxitamab sẽ ...

    Đọc thêm