Công dụng thuốc Arme rogyl

Thuốc Arme rogyl là thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm nướu, viêm miệng, phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu,...Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Arme rogyl.

1. Thuốc Arme rogyl là thuốc gì?

Arme Rogyl là loại thuốc điều trị nhiễm khuẩn kê theo đơn được bào chế dạng viên gồm 2 dược chất chính Spiramycin và Metronidazol được sản xuất tại Công Ty TNHH MTV 120 ARMEPHACO.

Mỗi viên thuốc có những thành phần sau:

  • Spiramycin có hàm lượng 750.000 UI.
  • Metronidazol có hàm lượng 0,125g.
  • Tá dược (Magnesi stearat, PVP K30, Erythrosin, Talc, Titandioxyd, PEG 6000, HPMC, lactose monohydrat) vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng thuốc Arme rogyl

Spiramycin:

  • Thành phần spiramycin có mặt ở khắp nơi trên cơ thể, đạt nồng độ tối đa tại các cơ quan hô hấp chính, và ít tồn tại ở dịch tủy, não. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/ml.
  • Thành phần spiramycin trong thuốc được hấp thu khá nhanh nhưng là hấp thu không hoàn toàn. Nó được hấp thu trong hệ tiêu hóa vào khoảng 20 – 50% lượng dùng. Sau 2-4 tiếng thì mới đạt được nồng độ spiramycin định mức ở huyết tương . Thức ăn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu spiramycin trong cơ thể. Chúng làm giảm đi đến 70% nồng độ thành phần spiramycin khiến cơ thể phải mất hơn 2 tiếng nữa để đạt được nồng độ định mức.

Metronidazol:

  • Sau khi sử dụng, Metronidazol được hấp thu nhanh và gần như toàn bộ. Sau khi dùng 500mg khoảng 1 tiếng, Metronidazol có trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml. Metronidazol có thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ và phân bố đều khắp cơ thể giống như nước. Khoảng 10 – 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol len lỏi, phân bố khắp các mô và dịch cơ thể, vào cả nước bọt và sữa mẹ, đạt được nồng độ thích hợp cho điều trị trong dịch não tủy.

Chỉ định:

Thuốc Arme Rogyl (Spiramycin + Metronidazol) Armephaco 2X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Cách dùng - Liều Dùng của Arme Rogyl:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống trong bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: Uống 4 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên/ngày.
  • Trẻ em 6 - 10 tuổi: Uống 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.
  • Trẻ em 10 - 15 tuổi: Dùng 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3. Tác dụng phụ của thuốc Arme Rogyl

Khi sử dụng thuốc Arme Rogyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
  • Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
  • Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải khi dùng thuốc.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Arme Rogyl

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

  • Liên quan đến metronidazol: Mẫn cảm với metronidazol và các dẫn chất nitro-imidazol.
  • Liên quan đếnspiramycin: Mẫn cảm với spiramycin và erythromycin.

Thận trọng khi sử dụng:

Liên quan đến spiramycin: Thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.

Liên quan đến metronidazol: Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson. Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc

  • Ngưng điều trị khi mất điều hoà, chóng mặt và lẫn tâm thần.
  • Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
  • Không uống rượu khi đang dùng thuốc (gây hiệu ứng antabuse).
  • Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao hoặc dài ngày.
  • Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai : Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi bắt buộc phải dùng vì thuốc qua được nhau thai.

Thời kỳ cho con bú: Tránh dùng thuốc trong lúc nuôi con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng vì thuốc qua được sữa mẹ.

Tương tác thuốc:

Liên quan đến spiramycin

Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Liên quan đến metronidazol

Không nên phối hợp với:

  • Disulfiram (thuốc điều trị nghiện rượu mãn tính), có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
  • Rượu bia: Gây hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh...).

Thận trọng khi phối hợp với:

  • Warfarin: Làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ gây xuất huyết (do giảm sự dị hoá ở gan). Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
  • Vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực): Làm tăng tác dụng của vecuronium.
  • Dùng cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi): Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu, gây độc.
  • Fluorouracil: Làm tăng độc tính của fluorouracil do giảm sự thanh thải.

Xét nghiệm cận lâm sàng:

  • Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
  • Tim đập nhanh.

Bảo Quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • becaspira 3.0 miu
    Công dụng thuốc Becaspira 3.0 M.I.U

    Thuốc Becaspira 3.0 MIU là thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn xương khớp, dự phòng nhiễm khuẩn ở phụ nữ mang thai,... Trong bài viết dưới đây, các bạn có thể tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Rocinva 0,75M
    Công dụng thuốc Rocinva 0,75M

    Thuốc Rocinva 0,75M với hoạt chất kháng sinh spiramycin được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn da, sinh dục và hô hấp, dự phòng viêm màng não, viêm khớp dạng thấp cấp,...

    Đọc thêm
  • Grovababy
    Công dụng thuốc Grovababy

    Thuốc Grovababy có thành phần trong mỗi gói 1,5g chứa hoạt chất chính là Spiramycin với hàm lượng 375000 UI và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh họ Macrolid có công dụng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm
  • Movapycin 1,5
    Công dụng thuốc Movapycin 1,5

    Thuốc Movapycin 1,5 có thành phần chính là hoạt chất Spiramycin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và ...

    Đọc thêm