Công dụng thuốc Astymin

Thuốc Astymin Liquid được sản xuất bởi Công ty Tablets (India) Limited, với các thành phần bao gồm các acid amin, vitamin và khoáng chất. Đây là sản phẩm cung cấp dinh dưỡng cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ nhỏ.

1. Thành phần của thuốc Vitamin Astymin Liquid

Astymin Liquid được bào chế dưới dạng Siro. Hộp/chai 60ml với thể tích 110ml. Astymin Liquid có chứa các thành phần:

  • Leucine: 18.3-mg;
  • Isoleucine: 5.9-mg;
  • Lysine HCl: 25-mg;
  • Methionin: 9.2-mg;
  • Tryptophan: 5-mg;
  • Valine: 6.7-mg;
  • Vitamin B1: 5-mg;
  • Vitamin B2: 3-mg;
  • Vitamin D3: 200IU;
  • Vitamin A: 2000-IU;
  • Vitamin C;
  • Vitamin B6: 1.5-mg;
  • Vitamin B12: 2.5-Mcg;
  • Vitamin E: 7.5-IU;
  • Phenylalanine: 5-mg;
  • Threonine: 4.2-mg;
  • Acid folic: 0.75-mg;
  • Calcium Pantothenate: 5-mg;
  • Niacinamide: 25mg.

2. Công dụng của thuốc Vitamin Astymin Liquid

2.1 Chỉ định

Thuốc Astymin Liquid được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:

  • Bổ sung dinh dưỡng cho những trẻ em đang trong thời kỳ tăng trưởng.
  • Nguồn cung cấp dinh dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chống mệt mỏi cho mọi lứa tuổi.
  • Những bệnh nhân trong thời kỳ bị bệnh hoặc giai đoạn giường bệnh, các trường hợp suy nhược cơ thể.
  • Người bị các bệnh sốt, sau phẫu thuật và thương tích.

2.2 Dược lực học

Trong hệ tiêu hóa, lipid và carbohydrate là các nguồn năng lượng, còn protein trong đó có amino acid. Đây được xem là nguyên tố cần cho sự tạo thành các mô cơ thể. Sự bổ sung một số amino acid thiết yếu đồng thời với sinh tố và chất khoáng sẽ tái tạo nguồn amino acid của cơ thể. Từ đó giúp cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân. Điều này giúp giảm thiểu nguy cơ nhiễm bệnh và giúp người bệnh chống trả hiệu quả các ứng xuất tâm lý (stress).

Các thành phần trong Astymin liquid có nhiệm vụ:

  • Vitamin A: Tăng trưởng và hoạt động của da, màng nhầy và của mắt khi nhìn ban đêm.
  • Vitamin B: Cần cho sự chuyển hóa của carbohydrate, chức năng hoạt động của hệ thần kinh TW và dây thần kinh. Vitamin B được chuyển hoá năng lượng ở da và thị giác. Vitamin B rất cần trong sự chuyển hóa protein và chức năng hệ thần kinh TW.
  • Vitamin C: Có nhiệm vụ trong mô liên kết trong sự hấp thụ sắt và tăng tốc độ lành một số bệnh nhiễm khuẩn. Nicotinamid, Calci Pantothenat tham dự vào sự chuyển hoá năng lượng Folic acid điều hòa sự tăng trưởng của tế bào, kể cả hồng cầu.
  • Vitamin D: Hỗ trợ điều hoà hấp thụ calci cần thiết cho xương và răng.
  • Vitamin E: Giúp bảo vệ cấu trúc tế bào và lipid chống lại các sự huỷ hoại oxy hoá.

Sự phối kết hợp giữa amino acid với những vitamin trong công thức đã khiến Astymin liquid trở thành một dược phẩm đa năng đa hiệu trong điều trị. Đồng thời là chất bổ sung dinh dưỡng ưu việt cho cơ thể trong đời sống hàng ngày.

2.3 Dược động học

Sau khi dùng thuốc Astymin Liquid, các amino acid sẽ được hấp thụ từ ruột đi thẳng vào hệ tuần hoàn. Sau đó và di chuyển tự do khắp cơ thể. Các amino acid này luôn luôn ở 1 trạng thái cân bằng động học giữa các dịch ngoại tế bào và các tế bào.

Các tế bào và các mô sử dụng amino acid khi cần thiết, tùy theo nhu cầu của chúng. Những amino acid này có thể liên kết lẫn nhau bằng nhiều thể thức khác nhau để tạo thành protein trong cơ thể. Nồng độ amino acid - huyết tương và sự bài thải vào nước tiểu đã được nghiên cứu trên người lớn, khỏe mạnh bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch 500 và 1000 ml 1 dung dịch có 8 aminoacid, phối hợp với alanine, aspartic acid, histidine, arginine, proline, serine, và aminoacetic acid, tyrosine. Nồng độ amino acid toàn phần trong huyết tương đạt đỉnh điểm tối đa vào đúng lúc khi hoàn tất tiêm truyền. Tiếp đó là sự tụt giảm nhanh và sự trở lại trị số gốc ban đầu sau 24 giờ.

Amino acid huyết tương sẽ phản ánh đúng các chất trong dịch đã truyền. Sự gia tăng thể tích nước tiểu đào thải và chỉ số tăng amino acid trong nước tiểu (threonine, serine, glycine, histidine và leucine) đã tỉ lệ với thể tích dịch truyền chỉ định ban đầu.

Đa số các vitamin đều hấp thụ trực tiếp qua ống tiêu hoá, một số được chuyển hoá phân phối vào tế bào. Một vài chất chuyển hoá được đào thải ra ngoài theo đường phân nước tiểu và phân.

3. Liều dùng của thuốc Vitamin Astymin Liquid

Cách dùng: Thuốc Vitamin Astymin Liquid được sử dụng chủ yếu bằng đường uống.

Liều dùng:

  • Đối với trẻ em từ 1 - 5 tuổi: Dùng 10ml/ lần (2 thìa cà phê). Mỗi ngày uống 1 lần.
  • Đối với trẻ em trên 5 tuổi: Dùng 10ml/ lần (2 thìa cà phê). Mỗi ngày uống 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng Vitamin Astymin Liquid trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể còn phải tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có được liều dùng Vitamin Astymin Liquid phù hợp, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Astymin Liquid:

  • Không có báo cáo về sử dụng quá liều cho đến thời điểm hiện tại.
  • Nếu bạn bỏ quên một liều, hãy dùng lại liều bỏ quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều bỏ quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng phụ của dung dịch Vitamin Astymin Liquid

Mặc dù thuốc uống Astymin Liquid được dung nạp dễ dàng. Rất hiếm khi có tác dụng phụ. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể gặp các tác dụng không mong muốn như: Buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy. Nếu gặp phải các triệu chứng này, bạn cần ngưng sử dụng thuốc Astymin Liquid và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Lưu ý khi dùng Vitamin Astymin Liquid

Trước khi sử dụng thuốc Astymin Liquid bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

5.1 Chống chỉ định

Astymin Liquid chống chỉ định trong các trường hợp với người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5.2 Thận trọng khi sử dụng

  • Ở những bệnh nhân thiểu năng thận, việc bổ sung amino acid qua đường tĩnh mạch hoặc đường tiêu hóa có thể kéo theo hoặc làm nặng thêm trường hợp nhiễm acid chuyển hóa và tăng nitơ huyết.
  • Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có màu vàng do tác dụng của vitamin B.

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Astymin Liquid có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Astymin Liquid theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Astymin Liquid ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan