Công dụng thuốc Ventolin 2mg

Ventolin là thuốc có tác dụng giãn phế quản, được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý gây co thắt phế quản. Thuốc Ventolin 2mg giúp giãn phế quản và tăng thông khí tới phổi. Cùng tìm hiểu thông tin về công dụng của thuốc qua bài viết dưới đây.

1. Ventolin 2mg là thuốc gì?

Thuốc Ventolin có thành phần chính là Salbutamol, dạng bào chế là dung dịch uống 2 mg/5 ml.

Salbutamol là một chất kích thích thụ thể β-adrenergic có tác động chọn lọc lên thụ thể trên cơ trơn phế quản và có rất ít hay không có tác động lên các thụ thể ở tim với liều điều trị. Do tác động chọn lọc trên phế quản và không ảnh hưởng lên hệ tim mạch, dùng dạng thuốc uống Ventolin thích hợp cho việc điều trị co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc đồng thời cả bệnh tim hay cao huyết áp.

Thuốc Salbutamol cũng có hoạt tính trong việc ngăn ngừa sự phóng thích histamine gây ra do tiếp xúc với dị nguyên và những chất tạo thành trong phản ứng phản vệ có tác dụng chậm. Từ đó có thể giảm những phản ứng quá mẫn loại I, đây được xem như là phản ứng khởi phát đầu tiên của hội chứng suyễn dị ứng.

2. Công dụng của thuốc Ventolin 2mg

Thuốc Ventolin 2mg được chỉ định điều trị trong:

Chống chỉ định:

Thuốc Ventolin 2mg không được dùng trong các trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc này theo đường tĩnh mạch của Ventolin để ngăn chuyển dạ sớm hay dọa sảy thai.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Ventolin 2mg

Cách dùng: Uống dung dịch này theo liều được chỉ định.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều thông thường có hiệu quả là 10ml dung dịch (tương đương 4mg salbutamol), uống ngày từ uống 3 hoặc 4 lần/ngày. Nếu không đạt được tác dụng giãn phế quản theo mong muốn có thể tăng dần mỗi liều đơn lên đến 20ml siro (8mg salbutamol). Tuy nhiên, một số bệnh nhân, hiệu quả giãn phế quản thích hợp có thể đạt được với liều 5ml siro (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Trẻ em:

  • Đối với trẻ từ 2 - 6 tuổi: 2.5 đến 5ml siro (1-2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
  • Đối với trẻ từ 6 - 12 tuổi: 5ml siro (2mg salbutamol), uống từ 3 hoặc 4 lần/ngày.
  • Trẻ trên 12 tuổi: 5 đến 10ml siro (2 - 4mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Đối với những bệnh nhân cao tuổi nên bắt đầu việc điều trị với liều 5ml siro (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày. Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng và sự dung nạp thuốc.

Quên liều và quá liều:

  • Quên liều: Nếu quên liều thuốc Ventolin, cần sử dụng ngay sau thời điểm mà mình quên 1-2 giờ. Nếu đã gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì nên bỏ luôn liều đó, không được uống bù thuốc.
  • Quá liều: Khi uống quá liều thuốc nên xử trí dựa trên triệu chứng lâm sàng và theo dõi người bệnh.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Ventolin 2mg

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc Ventolin 2mg bao gồm:

  • Hiếm gặp: Gây ra hạ kali huyết, nguy cơ giảm kali huyết nghiêm trọng cũng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta 2 giao cảm. Loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất và ngoại tâm thu); giãn mạch ngoại biên;
  • Một số rối loạn hay gặp gồm run, đau đầu; nhịp tim nhanh, hồi hộp đánh trống ngực; chuột rút.

Bạn cũng có thể gặp phải những tác dụng phụ khác khi dùng thuốc này. Cho nên cần thông báo cho bác sỹ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Ventolin 2mg

Việc dùng thuốc giãn phế quản để quản lý triệu chứng của bệnh nhân hen cần được thực hiện theo chương trình bậc thang, khi dùng thuốc nên theo dõi sự đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng và các xét nghiệm chức năng phổi. Nếu trong quá trình dùng thuốc giãn phế quản đơn độc mà người bệnh phải dùng thuốc dạng hít nhiều lần thì nghĩa là kiểm soát chưa tốt, cần tăng liều hay kết hợp điều trị corticosteroid. Những bệnh nhân được xem là có nguy cơ cao gây cơn hen cấp nguy kích, có thể tiến hành kiểm tra lưu lượng đỉnh hàng ngày.

Khi dùng thuốc bệnh nhân không được tự ý tăng liều dùng hoặc tăng số lần sử dụng khi giảm đáp ứng hay giảm thời gian tác dụng mà chưa được bác sĩ chỉ định.

Một số đối tượng cần lưu ý khi dùng thuốc:

  • Những bệnh nhân bị bệnh tim nghiêm trọng như thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng. Do các tác dụng phụ trên tim mạch có thể xuất hiện khi dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm, bao gồm cả thuốc salbutamol. Đã có báo cáo về thiếu máu cục bộ cơ tim dù hiếm gặp, có liên quan đến việc dùng salbutamol.
  • Nếu bạn đang dùng salbutamol mà cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng cho thấy bệnh tim đang tiến triển xấu hơn cần tới bác sĩ ngay lập tức.
  • Nên sử dụng thuốc Ventolin thận trọng ở bệnh nhân với tình trạng bị nhiễm độc giáp trạng.
  • Phụ nữ mang thai cho con bú: Cân nhắc việc sử dụng thuốc trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú để đảm bảo sức khỏe cho em bé.

Khi dùng thuốc thường xuyên hay với những bệnh nhân kết hợp dùng nhiều thuốc cần được theo dõi chỉ số kali trong máu và lương đường trong máu của người bệnh. Vì đã thấy báo cáo tình trạng hạ kali máu nghiêm trọng ở bệnh nhân dùng thuốc chủ vận beta 2. Cũng đã từng có báo cáo hiện tượng tăng đường huyết dẫn đến nhiễm toan ceton ở bệnh nhân đái tháo đường, nguy cơ cao hơn khi sử dụng đồng thời với corticosteroid.

Tương tác thuốc: Thường không nên kê đơn đồng thời Ventolin với những thuốc chẹn beta không chọn lọc khác như propranolon, làm tăng tác dụng phụ và tác dụng chính của thuốc;

Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Tránh xa tầm tay của trẻ em và không được dùng khi quá hạn hay hư hỏng.

Trên đây là một số thông tin về công dụng, cách dùng, liều dùng và lưu ý khi dùng thuốc Ventolin 2mg/5ml. Thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, bạn không tự ý dùng vì có nguy cơ gây hại cho cơ thể.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tytdroxil
    Công dụng thuốc Tytdroxil

    Tytdroxil là thuốc kháng sinh được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil gây ra, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu – sinh dục, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • gotodan thuốc
    Công dụng thuốc Gotodan

    Gotodan là thuốc kê đơn được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm, đã đề kháng với nhiều loại thuốc khác. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát ...

    Đọc thêm
  • Padiozin
    Công dụng thuốc Padiozin

    Padiozin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, quy cách hộp 1 lọ + 1 ống nước vô khuẩn pha tiêm 5ml. Cùng tham ...

    Đọc thêm
  • osacacbo
    Công dụng thuốc Osacacbo

    Thuốc Osacacbo được chỉ định trong điều trị rối loạn đường hô hấp có tăng tiết đàm nhầy, bao gồm cả bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Afedox
    Công dụng thuốc Afedox

    Thuốc Afedox với thành phần chính là Cefadroxil, có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm họng, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm,... Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm