Công dụng thuốc Asigastrogit

Thuốc Asigastrogit có thành phần chính là Magnesi carbonat và Nhôm hydroxyd. Thuốc có tác dụng trong điều trị những bệnh tăng tiết acid hoặc ngăn ngừa trào ngược dạ dày thực quản...

1. Asigastrogit là thuốc gì?

Thuốc Asigastrogit được dùng để điều trị các bệnh lý như tăng tiết acid hoặc ngăn ngừa trào ngược dạ dày thực quản ở người bệnh.

Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 3,2g.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Mỗi viên thuốc Asigastrogit có chứa:

  • Nhôm hydroxyd khô 250mg.
  • Magnesi carbonat 250mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 gói.

2. Tác dụng của thuốc Asigastrogit

Sử dụng thuốc Asigastrogit có tác dụng:

  • Thành phần Magnesi carbonat: Rất ít tan trong nước nên khi ở dạ dày phản ứng HCl chuyển thành muối clorua.
  • Thành phần Nhôm hydroxyd:Có tác dụng trung hòa yếu, chính vì vậy không gây phản ứng tăng tiết acid hồi ứng.
  • Các thành phần của thuốc Asigastrogit sẽ giúp trung hòa acid trong dạ dày, nâng pH trong khoảng 4 để tạo điều kiện tái tạo niêm mạc. Đồng thời nó sẽ ức chế tác dụng phân hủy protid của pepsin, điều này rất có ý nghĩa với người bị loét dạ dày.

3. Chỉ định, chống chỉ định dùng thuốc Asigastrogit

3.1 Chỉ định

Hiện nay, thuốc Asigastrogit được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị giảm nhẹ triệu chứng tiêu chảy.
  • Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong các bệnh lý viêm đường tiêu hóa cấp tính, bệnh lỵ do trực khuẩn, chứng tiêu chảy do "lạ nước" và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.
  • Ðiều trị tiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.
  • Ðiều trị bệnh lý viêm đại tràng cấp/ mãn tính với biểu hiện là chướng bụng, tiêu chảy, viêm loét đại tràng.

3.2 Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc Asigastrogit cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Asigastrogit

Cách dùng thuốc Asigastrogit là bằng đường uống, pha gói bột với khoảng 100ml nước đun sôi để nguội. Với thắc mắc “thuốc asigastrogit uống trước hay sau ăn?” thì câu trả lời là sau bữa ăn hoặc ngay khi có cơn đau.

Liều lượng cụ thể như sau:

  • Người lớn: Uống 2 - 3 gói/ngày.
  • Đối với trẻ em > 10kg thể trọng: Uống 2 gói/ngày.
  • Trẻ em < 10kg thể trọng: Uống 1 gói/ngày.

Trong trường hợp quên liều thì nên dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng như dự định. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định.

Khi sử dụng kéo dài thuốc Asigastrogit và với lượng lớn thì có nguy cơ tiêu dịch phospho như: Suy nhược, chán ăn, giảm phosphat niệu - loãng xương. Bạn cần đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc Asigastrogit

Thuốc Asigastrogit có thể làm giảm hấp thu của một số thuốc như:

  • Thuốc kháng histamin H2;
  • Nhóm chẹn Beta như Atenolol, Metoprolol, Propranolol;
  • Thuốc an thần kinh nhóm Phenothiazin, Penicilamin, muối sắt;
  • Thuốc kháng sinh (Cycline, Fluoroquinolinolone);
  • Thuốc chống lao (Ethambutol, Isoniazid, Lincosanid);
  • Glucocorticoid (như Prednisolon, Dexamethason);
  • Indometacin, Ketoconazol;
  • Chloroquine, diflunisal;
  • Digoxin, diphosphonate.

Do đó, để đạt được hiệu quả thì các loại thuốc này cần uống cách xa nhau ít nhất 2 giờ.

6. Tác dụng phụ của thuốc Asigastrogit

Thuốc Asigastrogit nói chung được dung nạp tốt trong liều điều trị. Các tác dụng ngoại ý có thể gặp là nôn ói, táo bón, chướng bụng.

Để tránh gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn thì bạn cần lưu ý:

  • Không nên sử dụng thuốc Asigastrogit nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Asigastrogit với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước và táo bón ở nhóm tuổi này.
  • Ngưng sử dụng thuốc Asigastrogit khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột.
  • Bệnh nhân tiêu chảy khi uống thuốc Asigastrogit thì cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.
  • Thuốc Asigastrogit có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Tuy nhiên cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Asigastrogit, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

24.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan