Công dụng thuốc Napocef

Thuốc Napocef là kháng sinh đường uống, được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Để hiểu rõ về công dụng và lưu ý khi dùng thuốc Napocef bạn hãy tham khảo qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Napocef là thuốc gì?

Thuốc Napocef có thành phần chính là Ofloxacin 200 mg. Ofloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon tương tự như ciprofloxacin, nhưng ofloxacin khi dùng đường uống có khả dụng sinh học cao hơn (trên 95%).

Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm:

  • Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus( tụ cầu) nhạy cảm với methicillin.
  • Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Acinetobacter, chủ yếu là Acinetobacter baumannii, Branhamella catarrhalis, Borderella pertussis, Campylobacter, Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Legionella, Morganella morganii, Neisseria pasteurella, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Salmonella serratia, Shigella, Vibrio, Yersinia.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Mobiluncus và Propionibacterium acnes.
  • Chủng vi khuẩn nhạy cảm khác: Mycoplasma hominis.
  • Chủng vi khuẩn có tác dụng nhạy cảm vừa: Vi khuẩn ưa khí gram dương như Corynebacterium, Streptococcus, Streptococcus pneumoniae; các chủng khác như Chlamydia, Mycoplasma pneumoniae, Ureaplasma urealyticum.

Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn mạnh. Giống như các thuốc nhóm quinolon kháng khuẩn khác, ofloxacin ức chế DNA-gyrase của nhiều vi khuẩn gram âm và ức chế topoisomerase IV của nhiều vi khuẩn gram dương là những enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã của vi khuẩn.

Tuy nhiên, hiện nay cũng có nhiều loại vi khuẩn kháng thuốc xuất hiện. Chỉ nên dùng thuốc khi nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này.

2. Công dụng của thuốc Napocef

Nhờ tác dụng diệt khuẩn mà thuốc Napocef được chỉ định trong các trường hợp:

  • Viêm phế quản nặng do nhiễm vi khuẩn, viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm theo lậu, lậu cầu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn; Bệnh than.

Chống chỉ định của Napocef trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định dùng thuốc này với người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác hay các thành phần khác có trong chế phẩm.
  • Các thuốc diệt khuẩn nhóm fluoroquinolon bao gồm cả ofloxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở những khớp chịu lực trên súc vật thực nghiệm. Vì vậy không dùng thuốc này cho trẻ dưới 18 tuổi, người mang thai và cho con bú.
  • Thiếu hụt men glucose-6-phosphat-deshydrogenase(G6PD).

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Napocef

3.1 Cách dùng

Thuốc Napocef được dùng bằng đường uống, bạn nên uống những khoảng thời gian giống nhau để tăng hiệu quả.

3.2 Liều dùng

Người lớn

  • Viêm phế quản nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi: Uống 400mg/ngày, nên uống vào buổi sáng, có thể tăng lên khi cần tới 400 mg cách 12 giờ/1 lần, trong 10 ngày.
  • Nhiễm Chlamydia (ở cổ tử cung và niệu quản): Uống 400mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành 2 liều nhỏ uống cách 12 giờ/1 lần, trong vòng 7 ngày.
  • Lậu, không biến chứng: Uống với liều 400 mg, 1 liều duy nhất.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: Uống 200 mg, uống cách nhau 12 giờ/1 lần, trong 28 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 400mg, cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang do E. coli hoặc K. pneumoniae thì uống với liều 200 mg, cách nhau 12 giờ/1 lần, trong 3 ngày; Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác thì uống 200 mg, cách nhau 12 giờ/1 lần, trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Uống 200 mg, cách 12 giờ một lần, trong 10 ngày.

Đối tượng khác:

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.

Suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút: Liều không thay đổi, uống cách 12 giờ/1 lần.
  • Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút: Liều dùng không đổi, uống cách 24 giờ một lần.
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Uống nửa liều thông thường, cách 24 giờ/1 lần.

3.3 Quá liều và quên liều

  • Quá liều thường hay gặp ở người cao tuổi và có tới 1/3 trường hợp là do không điều chỉnh liều cho phù hợp với chức năng thận. Triệu chứng hay gặp nhất là những biểu hiện về thần kinh và tâm thần như lú lẫn, cơn co giật, ảo giác và các rối loạn gân - cơ. Khoảng QT có thể kéo dài, rối loạn tiêu hoá như nôn, loét niêm mạc miệng có thể gặp trong 1 vài trường hợp quá liều. Người bệnh cần được đưa tới cơ sở y tế ngay lập tức, hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị chủ yếu là triệu chứng và theo dõi. Trong những ngày sau, cần khuyên người bệnh tránh bắt các cơ làm việc quá sức và trở lại hoạt động thể lực tăng dần dần.
  • Quên liều: Bạn nên dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều dùng đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như thông thường. Không bao giờ được dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

4. Tác dụng phụ của Napocef

Khi dùng thuốc Napocef bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa; Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run rẩy, mất ngủ, gặp ác mộng, rối loạn thị giác; Phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
  • Hiếm gặp: Ảo giác, phản ứng loạn thần, rối loạn trầm cảm, co giật; Viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử nhiễm độc của da. Phản ứng của da với ánh sáng mặt trời; viêm gân; đứt gân.

Khi dùng thuốc nếu bạn nhận thấy các bất thường nghiêm trọng ở trên hay bất kỳ phản ứng nào nghi do thuốc Napocef gây ra, cần báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Napocef

  • Thuốc Napocef là thuốc kê đơn, bạn dùng theo chỉ định của bác sĩ và thông báo với bác sĩ trước khi dùng về tình trạng dị ứng, mang thai hay bệnh lý khác kèm theo.
  • Phải dùng thuốc này hết sức thận trọng đối với người bệnh động kinh hoặc những người có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương. Thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây co giật ở người bệnh có bệnh sẵn.
  • Phải tránh việc phơi nắng hoặc tiếp xúc tia cực tím vì có nguy cơ mẫn cảm ánh sáng. Nên dùng kem chống nắng và các vật dụng che chắn khi dùng thuốc.
  • Phải chú ý đến viêm gân, đặc biệt gân Achille ở những người cao tuổi khi dùng thuốc, tác dụng phụ viêm gân, thậm chí đứt gân đã được báo cáo khi dùng thuốc nhóm quinolon.
  • Hoạt tính của ofloxacin đối với Mycobacterium tuberculosis có thể làm cho xét nghiệm BK trở thành âm tính ở người bị lao phổi hoặc lao xương khớp.
  • Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, phải chú ý đến viêm đại tràng do Clostridium difficile, phải ngừng điều trị ofloxacin nếu bệnh nhân mắc viêm đại tràng khi đang dùng thuốc.
  • Tránh dùng kháng sinh ofloxacin ở những bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh nhược cơ.
  • Ofloxacin có thể tạo ra kết quả xét nghiệm nước tiểu dương tính giả đối với chất opiate.
  • Lưu ý với những phụ nữ có thai: Thuốc này được phân loại C. Ofloxacin qua được nhau thai, cũng phát hiện thấy ofloxacin trong nước ối của hơn một nửa số người mẹ mang thai có dùng thuốc. Chưa có những công trình nghiên cứu được theo dõi đầy đủ trên người. Tuy vậy, vì ofloxacin và các thuốc nhóm fluoroquinolon khác gây bệnh về khớp ở động vật non, không nên dùng kháng sinh ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Ofloxacin có bài tiết vào sữa với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolon đã được biết có nguy cơ gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở động vật. Vì vậy nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫn bắt buộc phải dùng ofloxacin, thì không nên cho con bú.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Vì đã có những báo cáo về tình trạng buồn ngủ, lơ mơ, ngủ gà, suy giảm các kỹ năng, hoa mắt, chóng mặt và rối loạn thị giác khi dùng thuốc. Điều này có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Những tác dụng này có thể được gia tăng hơn bởi rượu.

6. Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác có thể xảy ra bao gồm:

  • Thuốc kháng acid, thuốc sắt, sucralfate, cation kim loại, vitamin tổng hợp dùng đồng thời làm giảm hấp thu ofloxacin.
  • Ofloxacin làm tăng tác dụng của acenocoumarol và warfarin, có thể tăng nguy cơ gây chảy máu.
  • Nồng độ cyclosporin trong huyết thanh tăng cao khi sử dụng đồng thời với Ofloxacin.
  • Ofloxacin ức chế enzym cytochrom P450, có thể dẫn đến kéo dài thời gian bán thải một số loại thuốc như cyclosporin, theophylline, methylxanthine, warfarin) khi dùng chung.
  • Dùng đồng thời thuốc chống viêm không steroid (NSAID) với ofloxacin có thể làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.
  • Sử dụng đồng thời probenecid với một số quinolon ảnh hưởng đến sự bài tiết thuốc kháng sinh ở ống thận.
  • Nồng độ theophylin ở trạng thái ổn định tăng lên khi dùng đồng thời Ofloxacin, nguy cơ ngộ độc thuốc.
  • Theo dõi một cách cẩn thận đường huyết khi sử dụng đồng thời quinolon và thuốc chống đái tháo đường.
  • Ngoài ra, các thuốc và đồ ăn khác cũng có thể gây ra tương tác với thuốc này, bạn nên báo với bác sĩ về các loại thuốc khác mà bạn sử dụng.
  • Nên để thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng và không dùng khi quá hạn. Đảm bảo thuốc này với bất kỳ thuốc nào khác tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc kháng sinh này chỉ nên dùng khi các kháng sinh khác an toàn hơn còn hiệu quả. Đảm bảo an toàn khi dùng thuốc bằng cách dùng đúng theo chỉ dẫn và nếu có bất thường cần thông báo ngay cho bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

32 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Kukjetrona
    Công dụng thuốc Kukjetrona

    Kukjetrona là thuốc thường được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và đường máu. Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng trong điều trị các bệnh lý ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Cotrimnicpharma
    Công dụng thuốc Cotrimnicpharma

    Cotrimnicpharma là thuốc có chứa thành phần chính là hỗn hợp hoạt chất Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về công dụng và một số lưu ý khi sử dụng loại thuốc Cotrimnicpharma.

    Đọc thêm
  • Bestnats
    Công dụng thuốc Bestnats

    Bestnats là thuốc kê đơn, được chỉ định sử dụng cho các trường hợp viêm phổi, viêm phế quản và nhiễm khuẩn da mô mềm... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Bestnats, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ ...

    Đọc thêm
  • savixime
    Công dụng thuốc Savixime

    Thuốc Savixime có thành phần hoạt chất chính là Cefotaxim dưới dạng Cefotaxim natri và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có công dụng trong điều trị các bệnh do ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng ...

    Đọc thêm
  • Newfazidim
    Công dụng thuốc Newfazidim

    Newfazidim là thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền nhằm điều trị những trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng ...

    Đọc thêm