Công dụng thuốc Newfazidim

Newfazidim là thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền nhằm điều trị những trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng hệ thống thần kinh trung ương,... Thuốc Newfazidim chỉ nên sử dụng khi có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên môn.

1. Newfazidim là thuốc gì?

Newfazidim là thuốc có thành phần hoạt chất chính là Ceftazidim có hàm lượng 1g. Thuốc có dạng bột pha tiêm và được sử dụng cho nhiều đối tượng với liều lượng khác nhau.

Thuốc Newfazidim được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các trường hợp nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, áp xe phổi, viêm tiểu phế quản, giãn phế quản, viêm tai giữa, viêm xoang cánh mũi, người bệnh xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng phổi,...
  • Điều trị những trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu như: viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm đường niệu, viêm tuyến tiền liệt,...
  • Sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng da và cấu trúc da như: các vết thương ngoài da, viêm vú, loét da, viêm quầng, áp xe, các nhiễm trùng thứ cấp trong phỏng,...
  • Điều trị các nhiễm trùng trong ổ bụng như: viêm đường mật, viêm túi mật có mủ, áp xe trong màng bụng, viêm phúc mạc, viêm ruột - đại tràng, nhiễm trùng chậu hông, viêm ruột thừa,...
  • Thuốc Newfazidim còn được sử dụng để điều trị các trường hợp viêm xương, viêm tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm túi thanh mạc có nhiễm trùng,...
  • Ngoài ra, thuốc Newfazidim được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong các bệnh lý nhiễm trùng nặng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu, các nhiễm trùng nặng do phỏng và các nhiễm trùng kết hợp với thẩm phân phúc mạc hay với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú.

2. Hướng dẫn sử dụng và liều dùng thuốc Newfazidim

Thuốc Newfazidim được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thuốc thường được tiêm vào góc phần tư phía trên của mông hoặc phần bên của bắp đùi.

Cách pha dung dịch tiêm truyền thuốc Newfazidim:

  • Pha dung dịch tiêm bắp: Thuốc Newfazidim 1g được pha trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lilocain hydroclorid 0,5% hay 1%.
  • Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Tiến hành pha thuốc trong 10ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.
  • Pha dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc Newfazidim như pha dung dịch tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10 - 20 mg/ml, tương đương với 1 - 2g thuốc trong 100ml dung môi.

Liều lượng sử dụng thuốc theo từng độ tuổi khác nhau:

  • Liều thông thường cho người lớn: sử dụng thuốc Newfazidim mỗi 8 giờ 1g hoặc 2g mỗi 12 giờ một lần, có thể tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu. Không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy chức năng gan.
  • Liều dùng thuốc cho trẻ sơ sinh từ 0 - 4 tuần: tiêm tĩnh mạch từ 30 - 50mh/kg cân nặng, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Liều sử dụng cho trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: tiêm tĩnh mạch từ 30 - 50 mg/kg cân nặng, tiêm tối đa 6g/ngày, mỗi lần tiêm cách nhau 8 giờ.
  • Liều dùng thuốc Newfazidim cho người cao tuổi: liều dùng thông thường không nên vượt quá liều 3g/ngày, đặc biệt ở những bệnh nhân trên 70 tuổi.

3. Tác dụng phụ của thuốc Newfazidim

Thuốc Newfazidim có thể gây ra những tác dụng phụ sau:

  • Sử dụng thuốc có thể gây sốc: tình trạng sốc có thể xảy ra nhưng hiếm gặp. Trường hợp xảy ra chứng loạn xúc giác, vị giác bất thường, chóng mặt, ù tai, toát mồ hôi, thở rít, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc và thay đổi phương pháp điều trị.
  • Phản ứng mẫn cảm: Bệnh nhân có thể gặp hiện tượng phát ban, nổi mề đay, ban đỏ dạng sẩn, phù mạch, co thắt phế quản, hạ huyết áp, cần ngừng dùng thuốc và thay đổi cách điều trị cho bệnh nhân.
  • Tác động lên hệ thần kinh trung ương: gây nhức đầu, chóng mặt, chứng dị cảm và giảm vị giác, các di chứng thần kinh như chứng run, co giật, giật rung cơ và bệnh não ở bệnh nhân suy thận.
  • Tác dụng phụ ở thận: có thể gặp hiện tượng suy giảm chức năng thận, suy thận cấp. Trường hợp có bất kỳ triệu chứng gì xảy ra, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc và thay đổi cách điều trị.
  • Ảnh hưởng của thuốc đến da: bệnh nhân có thể gặp tình trạng ban đỏ, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson.
  • Ảnh hưởng đến gan: bệnh nhân có thể bị vàng da, tăng men gan, rối loạn chức năng gan.
  • Tác động đến dạ dày - ruột: có thể gặp tình trạng viêm kết tràng nặng, đi ngoài phân có lẫn máu của viêm đại tràng giả mạc nhưng hiếm gặp. Thỉnh thoảng có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, cảm giác khát, chán ăn.
  • Ảnh hưởng đến hệ hô hấp: hiếm khi xảy ra tình trạng viêm phổi kẽ kèm theo chứng đỏ bừng, ho, khó thở, tăng bạch cầu ưa eosin. Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng trên, cần ngừng dùng thuốc và thay đổi phương pháp điều trị.
  • Thuốc Newfazidim có thể gây giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, tăng tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng nhẹ ure máu, creatinin máu.
  • Trường hợp dùng quá liều thuốc Newfazidim có thể dẫn đến các di chứng về thần kinh bao gồm bệnh não, co giật, hôn mê.
  • Sử dụng thuốc Newfazidim gây thiếu vitamin: có thể gây thiếu vitamin K làm giảm prothrombin máu, dễ chảy máu và thiếu vitamin nhóm B gây viêm lưỡi, chán ăn, viêm miệng, viêm dây thần kinh.
  • Có thể gây ra hiện tượng bội nhiễm: hiếm gặp, có thể gây viêm miệng, nhiễm nấm candida.
  • Thuốc Newfazidim có thể gây ra các tác dụng phụ khác như gây viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch, có thể gây đau và viêm sau khi tiêm bắp.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Newfazidim

Trong quá trình sử dụng thuốc Newfazidim, bệnh nhân cần lưu ý những điều sau:

  • Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc Newfazidim, các cephalosporin và các penicillin không nên sử dụng thuốc.
  • Đối với những bệnh nhân suy thận: cần giảm tổng liều sử dụng hàng ngày.
  • Trong thời gian điều trị bằng thuốc Newfazidim, có thể xảy ra tình trạng viêm ruột kết giả mạc.
  • Sử dụng thuốc Newfazidim để điều trị có thể làm giảm hoạt tính prothrombin ở những bệnh nhân suy thận, suy gan hoặc suy dinh dưỡng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Newfazidim ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh lỵ.
  • Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào chứng minh độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó, phụ nữ có thai chỉ nên sử dụng thuốc Newfazidim khi thực sự cần thiết và có sự tư vấn của bác sĩ.
  • Thuốc Newfazidim có thể bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

Cũng giống như các loại kháng sinh khác, Newfazidim là thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng da và niêm mạc, nhiễm trùng tiết niệu và sinh dục, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng xương khớp, ... Tuy nhiên, thuốc Newfazidim có thể gây ra tương đối nhiều tác dụng phụ đối với sức khỏe bệnh nhân. Chính vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc, đặc biệt đối với những bệnh nhân suy thận, cần giảm liều lượng để đảm bảo an toàn trong điều trị bệnh.

21 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • aldezil
    Công dụng thuốc Aldezil

    Aldezil thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, được ưu tiên chỉ định kháng khuẩn, kháng động vật nguyên sinh, nhiễm Trichomonas và viêm âm đạo. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Aldezil, người dùng cần tuân theo ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm
  • gentastad 80mg
    Công dụng thuốc Gentastad 80mg

    Gentastad là thuốc gì, có phải thuốc kháng sinh không? Thực tế, Gentastad 80mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid, chứa thành phần chính Gentamicin, được dùng trong điều trị một số tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm trùng.

    Đọc thêm
  • yungpenem
    Công dụng thuốc Yungpenem

    Yungpenem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Thành phần chính của Yungpenem là Cilastatin (dưới dạng Cilastatin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Amfapime
    Công dụng thuốc Amfapime

    Thuốc Amfapime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da và cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, ...

    Đọc thêm