Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Metoran 10 mg/2 ml. Viên nén: Primperan 10 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Đối kháng thụ thể dopaminergic.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, trường hợp kích thích dạ dày ruột có thể gây nguy hiểm (thủng, tắc, chảy máu đường tiêu hóa), rối loạn vận động do thuốc an thần kinh hay do metoclopramide, u tế bào ưa crom, tiền sử viêm hoặc chảy máu trực tràng, động kinh.

Thận trọng

Suy gan, thận, trẻ dưới 18 tuổi (dễ gặp hội chứng ngoại tháp).

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu. Ít gặp: Trầm cảm, hội chứng ngoại tháp, rối loạn vận động, tăng prolactin, hạ huyết áp, hội chứng an thần kinh ác tính.

Liều và cách dùng

Người lớn:

- Nôn và buồn nôn: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch 5 - 10 mg/lần × 3 lần.

- Trào ngược dạ dày-thực quản: 10 - 15 mg × 4 lần/ngày, uống 30 phút trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.

- Dự phòng nôn do hóa trị liệu: Tiêm tĩnh mạch 2 - 4 mg/kg 15 - 30 phút trước hóa trị liệu, sau đó truyền duy trì 3 - 5 mg/kg trong 8 - 12 giờ, tối đa 10 mg/kg, hoặc nhắc lại thêm 2 - 3 liều mỗi 2 - 3 giờ.

- Dự phòng nôn do phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 - 20 mg khi sắp kết thúc cuộc phẫu thuật.

Trẻ em:

- Nôn nghiêm trọng không rõ nguyên nhân hoặc liên quan đến xạ trị, hóa trị; hỗ trợ đặt ống thông tại ruột: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút:

+ Sơ sinh: 0,1 mg/kg mỗi 6 - 8 giờ.

+ 1 tháng-1 tuổi (nặng đến 10 kg): 0,1 mg × 2 lần/ngày.

+ 1 - 3 tuổi (10 - 14 kg): 1 mg × 2 - 3 lần/ngày.

+ 3 - 5 tuổi (15 - 19 kg): 2 mg × 2 - 3 lần/ngày.

+ 5 - 9 tuổi (20 - 29 kg): 2,5 mg × 3 lần/ngày.

+ 9 - 18 tuổi (30 - 60 kg) 5 mg × 3 lần/ngày.

+ 15 - 18 tuổi (> 60 kg): 10 mg × 3 lần/ngày.

- Dự phòng trước khi làm các thủ thuật chẩn đoán: Uống trước thủ thuật 5 - 10 phút:

+ 1 tháng - 3 tuổi (nặng đến 14 kg): 0,1 mg.

+ 3 - 5 tuổi (15 - 19 kg): 2 mg.

+ 5 - 9 tuổi (20 - 29 kg): 2,5 mg.

+ 9 - 18 tuổi (30 - 60 kg) 5 mg.

+ 15 - 18 tuổi (> 60 kg): 10 mg.

Chú ý khi sử dụng

Uống trước bữa ăn, cách nhau ít nhất 6 giờ.

Phụ nữ có thai: A (TGA); B (FDA).

Phụ nữ cho con bú: An toàn.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, BNFC, Drug in renal failure