Công dụng thuốc Aledats 35mg

Aledats 35mg có hoạt chất chính là Risedronat natri, được dùng điều trị và dự phòng loãng xương. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Adelats.

1. Thuốc Aledats 35mg là thuốc gì?

Thuốc Aledats 35mg có hoạt chất chính là Risedronat natri, một thuốc thuộc nhóm Bisphosphonat, được dùng điều trị các bệnh về xương. Risedronat tác động trực tiếp trên xương và do đó làm giảm nguy cơ bị gãy xương. Risedronat có ái tính với các tinh thể hydroxyapatite trong xương và tác động như một tác nhân chống hủy xương. Nhìn chung, Risedronat có tác dụng ức chế các huỷ cốt bào. Huỷ cốt bào vẫn dính bình thường trên bề mặt xương, nhưng sẽ giảm hoạt động huỷ xương.

2. Thuốc Aledats 35mg có tác dụng gì?

Thuốc Aledats được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Đề phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
  • Duy trì hoặc làm tăng khối lượng xương ở phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị lâu dài (trên 3 tháng) với corticosteroid đường toàn thân với liều tương đương prednisone > 7,5 mg/ngày.

Thuốc Aledats chống chỉ định ở các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, giảm calci máu, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), phụ lượng nữ có và thai.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Aledats

Liều lượng: Khuyến cáo uống 1 viên 35mg/tuần.

Cách dùng: Bệnh nhân nên uống ít nhất 30 phút trước khi ăn lần đầu tiên trong ngày hoặc cách các lần ăn trong ngày ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ. Để giúp thuốc dễ đến với dạ dày, bệnh nhân nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước ở tư thế thẳng đứng. Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống. Bệnh nhân cũng nên bổ sung canxi và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.

Lưu ý: Nếu bệnh nhân quên uống thuốc, nên uống ngay 1 viên vào buổi sáng sau khi nhớ ra và sau đó vẫn uống mỗi tuần 1 viên vào một ngày nhất định như đã chọn từ đầu. Không được uống 2 viên cùng một ngày để bù cho viên thuốc đã quên uống. Bác sĩ cần dặn dò kỹ bệnh nhân là thuốc Aledats uống theo tuần, không phải theo ngày để tránh nhầm lẫn.

4. Tác dụng không mong muốn

Bệnh nhân sử dụng thuốc thuốc Aledats có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • Thường gặp: Đau đầu, đau cơ xương, chướng bụng, đầy hơi, trào ngược acid, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Ít gặp: Ban đỏ, viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
  • Hiếm gặp: Dị ứng, ảo thính giác, rối loạn thị giác, viêm mống mắt, hoại tử xương hàm, hư khớp hàm, gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài, viêm lưỡi, hẹp thực quản.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Aledats

  • Thức ăn, đồ uống (trừ các nước thường), các chế phẩm có chứa calci, magnesi, nhôm có thể cần trở sự hấp thu của thuốc Aledats. Do đó không được dùng đồng thời các thuốc trên khi đang uống thuốc.
  • Bệnh nhân nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Aledats
  • Đau xương, khớp và/hoặc cơ không thường xuyên, nghiêm trọng (và đôi khi gây suy nhược) đã được báo cáo trong khi điều trị bằng các thuốc nhóm bisphosphonate. Thời gian bắt đầu dao động từ một ngày đến vài tháng. Do đó, cân nhắc việc ngừng điều trị ở những bệnh nhân gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng. Lưu ý các triệu chứng thường hết khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số bệnh nhân bị tái phát khi điều trị lại bằng cùng một loại thuốc hoặc một bisphosphonate khác. Nên tránh sử dụng thuốc Aledats cho những bệnh nhân có tiền sử các triệu chứng này liên quan đến liệu pháp bisphosphonate.
  • Tránh uống Aledats sau khi phẫu thuật giảm cân vì thuốc có thể hấp thu không đầy đủ và có nguy cơ xảy ra loét mạch máu. Nếu liệu pháp được chỉ định, thì nên sử dụng các thuốc bisphosphonat tiêm qua đường tĩnh mạch.
  • Quá liều: Không có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều với thuốc Aledats. Có thể ​​sẽ xảy ra tình trạng giảm canxi huyết thanh sau khi dùng quá liều đáng kể. Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ canxi máu cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân quá liều.
  • Đối với bệnh nhân loãng xương do glucocorticoid, nên đánh giá tình trạng nội tiết tố steroid trước khi bắt đầu điều trị và xem xét điều trị thay thế hormone thích hợp nếu cần thiết.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Aledats cho bệnh nhân suy thận, không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có CrCl <30 mL/ phút.
  • Thuốc có thể gây các rối loạn ở đường tiêu hóa trên như khó nuốt, viêm thực quản, loét thực quản, loét dạ dày. Do đó, nên dùng Aledats theo đúng chỉ dẫn về liều dùng và cách dùng để giảm thiểu nguy cơ về các phản ứng phụ trên. Bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc Aledats nếu thấy có triệu chứng mới hoặc xấu hơn.
  • Đảm bảo cung cấp đủ canxi và vitamin D nếu chế độ ăn uống không đủ. Nhu cầu Canxi và vitamin D như sau: canxi khoảng 1000mg/ngày (đối với nam 50-70 tuổi) hoặc 1200mg/ngày (nữ ≥51 tuổi và nam ≥71 tuổi); vitamin D: 600 đơn vị hàng ngày (tuổi ≤70 tuổi) hoặc 800 đơn vị hàng ngày (tuổi ≥71 tuổi).
  • Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Risedronate natri ở phụ nữ có thai. Ngoài ra, các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Do đó, không sử dụng thuốc Aledats trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng một lượng nhỏ Risedronate đi vào sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc Aledats ở phụ nữ đang cho con bú.

6. Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời Aledats và một số thuốc khác có thể gây ra tương tác, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và/hoặc gia tăng độc tính. Sau đây là một số tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc Aledats:

  • Dùng đồng thời thuốc Aledats với các sản phẩm có chứa calci, magnesi, nhôm, sắt có thể cần trở sự hấp thu của thuốc.
  • Thuốc kháng acid hoặc khoáng chất bổ sung có chứa các cation hóa trị II cũng có nguy cơ tương tác dược động học (giảm sự hấp thu của thuốc Aledats).

Trên đây là những thông tin tổng quan về thuốc Aledats. Lưu ý, Aledats là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

71 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan