Các tác dụng phụ của thuốc Metronidazole 500mg/100ml

Metronidazole là một dẫn xuất nitro imidazol, có phổ kháng khuẩn chủ yếu là vi khuẩn kỵ khí. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm chứa hoạt chất kháng sinh này, trong đó có sản phẩm Metronidazole 500mg/100ml. Vậy thuốc Metronidazole công dụng và chỉ định như thế nào?

1. Metronidazole 500mg/100ml là thuốc gì?

Thuốc Metronidazole 500mg/100ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, đóng gói mỗi hộp 1 chai với thành phần chính là kháng sinh Metronidazole hàm lượng 500mg/100ml. Sản phẩm này được sản xuất bởi Công ty Dược và Trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) và lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VNA-4209-05.

2. Thuốc Metronidazole công dụng là gì?

Thuốc Metronidazole là kháng sinh thuộc nhóm dẫn xuất nitro imidazol, phổ tác dụng chủ yếu là các chủng vi khuẩn kỵ khí hoàn toàn. Metronidazole công dụng tiêu diệt cả Trichomonas và các động vật nguyên sinh khác, bao gồm Entamoeba histolytica và Giardia lamblia.

Cơ chế tác dụng của Metronidazole 500mg/100ml: Nhóm nitro của Metronidazole bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử sẽ làm mất cấu trúc xoắn của ADN, từ đó tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.

3. Chỉ định, chống chỉ định Metronidazole 500mg/100ml

Sản phẩm Metronidazole 500mg/100ml được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng nhiễm trùng vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc sau thuật, đặc biệt là Bacteroides và Streptococcus kỵ khí. Phẫu thuật trong ổ bụng, phụ khoa hoặc đại trực tràng có nguy cơ cao xảy ra nhiễm 2 loại vi khuẩn này;
  • Điều trị nhiễm trùng nội tạng và nhiễm trùng phụ khoa nghiêm trọng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, đặc biệt là Bacteroides và Streptococcus kỵ khí.

Chống chỉ định sử dụng Metronidazole 500mg/100ml ở bệnh nhân dị ứng với Metronidazol, các dẫn xuất imidazol khác hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazole 500mg/100ml

Thuốc Metronidazole 500mg/100ml sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch và chỉ được thực hiện bởi điều dưỡng hoặc nhân viên y tế.

Liều dùng thuốc Metronidazole 500mg/100ml cụ thể như sau: Lưu ý tốc độ truyền thuốc nên duy trì khoảng 5ml/phút (hoặc 1 chai Metronidazole 500mg/100ml truyền trong thời gian 20 đến 60 phút).

  • Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu do vi khuẩn kỵ khí: Chỉ định này hay gặp sau phẫu thuật ổ bụng, (đặc biệt là phẫu thuật đại trực tràng) và phụ khoa. Việc sử dụng kháng sinh Metronidazole 500mg/100ml chỉ nên duy trì trong thời gian ngắn, giới hạn trong giai đoạn hậu phẫu (khoảng 24 giờ và tối đa là 48 giờ):
    • Người lớn: Tiêm truyền tĩnh mạch một liều 1000mg-1500mg, tương đương 2 đến 3 chai Metronidazole 500mg/100ml ở thời điểm 30-60 phút trước phẫu thuật hoặc 500mg (1 chai Metronidazole 500mg/100ml) ngay trước khi phẫu thuật, trong hoặc sau khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục duy trì liều 500mg truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ;
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều thuốc Metronidazole là 20-30mg/kg truyền tĩnh mạch một liều duy nhất ở thời điểm 1-2 giờ trước phẫu thuật;
    • Trẻ sơ sinh đến dưới 40 tuần tuổi: Liều thuốc Metronidazole 10mg/kg cân nặng, truyền 1 liều duy nhất trước khi phẫu thuật;
  • Điều trị nhiễm trùng kỵ khí:
    • Người lớn: Truyền tĩnh mạch 2-3 chai Metronidazole 500mg/100ml 1 lần duy nhất mỗi ngày hoặc 1 chai Metronidazole 500mg/100ml truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ;
    • Trẻ em 8 tuần tuổi đến 12 tuổi: Dùng liều duy nhất 20-30mg/kg/ngày hoặc chia thành 7.5mg/kg cách mỗi 8 giờ. Liều hàng ngày của thuốc Metronidazole có thể tăng lên 40mg/kg, tùy theo mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Thời gian điều trị bằng Metronidazole 500mg/100ml thường là 7 ngày;
    • Trẻ em dưới 8 tuần tuổi: Liều 15mg/kg một lần duy nhất hoặc liều 7.5mg/kg cách mỗi 12 giờ;
  • Thời gian điều trị của Metronidazole 500mg/100ml từ 7-10 ngày phù hợp với đa số các trường hợp, tuy nhiên tùy theo lâm sàng và loại vi khuẩn mắc phải mà bác sĩ có thể kéo dài thời gian điều trị.

5. Tác dụng phụ của thuốc Metronidazole 500mg/100ml

  • Tác dụng phụ của Metronidazole 500mg/100ml trên hệ tạo máu và hệ bạch huyết: Thuốc có thể làm giảm số lượng bạch cầu, mất bạch cầu hạt hoặc bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu và bạch cầu ái toan;
  • Metronidazole 500mg/100ml gây rối loạn tiêu hóa, bao gồm viêm lưỡi, viêm miệng, khô miệng, viêm tụy, đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, táo bón hoặc đổi màu lưỡi;
  • Tác dụng phụ trên da và mô dưới da, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, mày đay, ngứa, phát ban, sưng mặt.

6. Tương tác thuốc của Metronidazole 500mg/100ml

  • Disulfiram: Sử dụng đồng thời với thuốc Metronidazole 500mg/100ml có thể dẫn đến phản ứng loạn thần và nhầm lẫn. Lưu ý không chỉ định thuốc Metronidazole cho bệnh nhân đã dùng Disulfiram trong thời gian 2 tuần;
  • Rượu: Khi dùng đồng thời với Metronidazole 500mg/100ml có thể gây tác dụng tương tự như Disulfiram, bao gồm nôn và nhịp tim nhanh.

7. Lưu ý khi sử dụng Metronidazole 500mg/100ml

  • Cần thận trọng khi sử dụng Metronidazole 500mg/100ml ở bệnh nhân suy gan nặng, có thể giảm liều khi cần thiết. Thuốc Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu bằng các phản ứng oxy hóa tại gan, do đó mức thanh thải Metronidazol có thể suy giảm đáng kể trong những trường hợp suy gan tiến triển;
  • Sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận: Metronidazole bị thải trừ trong quá trình chạy thận nhân tạo, do đó nên truyền thuốc Metronidazole 500mg/100ml sau khi quá trình chạy thận kết thúc;
  • Bệnh nhân suy thận, bao gồm cả bệnh nhân lọc màng bụng, cần được theo dõi các dấu hiệu nhiễm độc do sự tích lũy các chất chuyển hóa độc hại của Metronidazole;

Lưu ý khi dùng Metronidazole 500mg/100ml cho bệnh nhân đang mang thai và cho con bú:

  • Do thuốc Metronidazole 500mg/100ml có thể qua hàng rào nhau thai nên cần hạn chế dùng khi bệnh nhân có thai;
  • Bệnh nhân đang cho con bú cần ngừng sử dụng thuốc Metronidazole 500mg/100ml.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

20.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan