Công dụng của thuốc Salmodil Expectorant Syrup

Thuốc Salmodil Expectorant Syrup được sử dụng trong điều trị ho có đờm và điều trị viêm phế quản với các thành phần chính là Salbutamol. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc Salmodil Expectorant qua bài viết sau đây.

1. Salmodil Expectorant Syrup là thuốc gì?

Thuốc Salmodil Expectorant Syrup thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Thuốc có tác dụng điều trị ho đờm và viêm phế quản.

Thuốc Salmodil Expectorant được bào chế dưới dạng Siro đóng theo hộp 1 lọ 100ml và có chứa thành phần chính là :

  • Salbutamol dưới dạng Salbutamol sulfate hàm lượng 40mg và Bromhexin HCL hàm lượng 80mg.
  • Các tá dược khác như: Purified water, Citric acid monohydrate, Sodium citrate, Sodium benzoate, HPMC E4 M, Aspartame, Menthol, Carmoisine, Propylene glycol.

2. Chỉ định dùng thuốc Salmodil Expectorant

Thuốc có thành phần chính là Salbutamol và Bromhexin có các tác dụng như sau:

  • Salbutamol đây là một chất chủ vận của Receptor beta 2 adrenergic, có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản dựa vào cơ chế chuyển đổi ATP thành AMPv. Từ đó, hoạt hóa Protein kinase và làm giãn cơ trơn, làm giảm nồng độ calci nội bào bị ion hóa.
  • Bromhexin có tác dụng làm loãng và làm giảm độ nhờn dính của dịch nhầy ở đường hô hấp và tăng hoạt động của tế bào biểu mô có lông chuyển, giúp cho quá trình bài xuất đờm ra ngoài dễ dàng hơn.

Thuốc Salmodil Expectorant Syrup được sử dụng trong các trường hợp cụ thể sau:

  • Viêm phế quản cấp và mạn tính.
  • Bệnh hen phế quản.
  • Giãn phế quản và tiêu đờm, giảm nhầy mủ

3. Liều lượng - cách dùng thuốc Salmodil Expectorant Syrup

3.1. Cách dùng

  • Thuốc Salmodil Expectorant được bào chế dạng siro nên người bệnh sử dụng thuốc bằng đường uống.
  • Người bệnh sử dụng cốc đong đi kèm lọ thuốc để lấy lượng siro phù hợp theo chỉ định trên bao bì sản phẩm cho mỗi lần uống.
  • Người bệnh hãy tuân thủ đúng chế độ về liều một cách nghiêm ngặt trong suốt quá trình điều trị để đạt được hiệu quả mong muốn.

3.2. Liều dùng

  • Trẻ em < 6 tuổi: Liều dùng khuyến cáo uống ngày 1,25 - 2,5 ml/lần và sử dụng khoảng 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em > 6 tuổi: Liều dùng khuyến cáo uống ngày 2,5 - 5ml/lần và sử dụng khoảng 3 - 4 lần/ngày.
  • Người lớn: Liều dùng khuyến cáo uống 5ml/lần, 3 - 4 và sử dụng khoảng 3 - 4 lần/ngày.

Hoặc sử dụng liều thuốc Salmodil Expectorant Syrup theo chỉ dẫn của bác sĩ.

3.3. Xử trí khi sử dụng quá liều

Tùy vào cơ địa và liều lượng thuốc sử dụng mà người bệnh sẽ có thể xuất hiện những triệu chứng quá liều sau:

  • Chóng mặt, khó chịu, nhức đầu.
  • Buồn nôn, run các đầu chi, người bồn chồn.
  • Tim loạn nhịp, co giật.
  • Hạ kali huyết
  • Huyết áp biến đổi.

Trong trường hợp ngộ độc thuốc nặng, người bệnh cần ngừng dùng thuốc và đến trung tâm y tế ngay lập tức. Bác sĩ sẽ sử dụng biện pháp rửa dạ dày và tiến hành điều trị các triệu chứng được chỉ định. Nếu cần thiết có thể sử dụng thuốc chẹn beta cho người bệnh nhưng cần phải thật thận trọng vì các thuốc trên có thể dẫn đến co thắt phế quản.

4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Salmodil Expectorant Syrup

Thuốc Salmodil Expectorant Syrup không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm hoặc tiền sử dị ứng với Salbutamol và Bromhexin hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào khác có trong thuốc.
  • Người bệnh bị cường giáp.
  • Đau thắt ngực, các bệnh tim mạch nặng.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Salmodil Expectorant Syrup

Trong quá trình sử dụng thuốc Salmodil Expectorant Syrup, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Tim mạch: Đánh trống ngực và nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn/nôn, nôn mửa.
  • Thần kinh: Căng thẳng, run cơ.

Người bệnh nên báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Salmodil gây ra để có cách xử lý chính xác và kịp thời.

6. Chú ý đề phòng sử dụng thuốc Salmodil Expectorant Syrup

Người bệnh cần tham khảo kỹ tờ hướng dẫn dùng thuốc hoặc tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ khi sử dụng thuốc Salmodil Expectorant.

  • Cần thận trọng khi dùng Salbutamol cho người bệnh bị cường giáp và không dùng kết hợp Salbutamol với thuốc chẹn beta không chọn lọc như Propranolol.
  • Cần thận trọng sử dụng thuốc trên người bệnh bị hen suyễn cấp tính nặng do khi điều trị với chất chủ vận beta-2 có thể gây hạ Kali huyết nghiêm trọng.
  • Do Bromhexin có tác dụng tiêu đờm nên có thể phá vỡ hàng rào niêm mạc dạ dày. Vì thế, cần thận trọng sử dụng thuốc trên những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
  • Thận trọng với tình trạng hạ Kali máu do thuốc Salmodil gây ra.
  • Sử dụng đúng theo liều dùng được niêm yết tờ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu.
  • Để thuốc Salmodil xa tầm với trẻ em đề phòng trường hợp trẻ uống hay nuốt nhầm, tránh hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.
  • Cân nhắc kỹ lưỡng giữa những lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Salmodil Expectorant cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Thuốc nên bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

7. Tương tác thuốc Salmodil Expectorant Syrup với các thuốc khác

Thuốc Salmodil Expectorant Syrup khi kết hợp dùng chung với một số loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác có thể xảy ra tương tác thuốc như:

  • Thuốc lợi tiểu: Indapamid, Furosemid, Acetolozamid,, ...
  • Nhóm thuốc Xanthin: Salmeterol, Tulobuterol, Terbutaline,...
  • Hạn chế sử dụng rượu, bia, cà phê, chất kích thích cùng những đồ uống có cồn,... khi đang sử dụng thuốc Salmodil Expectorant.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, người bệnh hãy liệt kê cho bác sĩ, dược sĩ tất cả những loại thuốc hoặc các dược phẩm khác đang dùng để có được sự tư vấn hợp lý nhất và đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị thuốc Salmodil Expectorant.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Fluidasa
    Công dụng thuốc Fluidasa

    Fluidasa thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp được bào chế ở dạng cốm pha dung dịch uống. Thành phần chính của thuốc Fluidasa là acetylcysteine được chỉ định trong điều trị các rối loạn về tiết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • clarixten
    Công dụng thuốc Clarixten

    Clarixten thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn phổ biến. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Clarixten về cách sử dụng và những ...

    Đọc thêm
  • Ceftristad 1g
    Công dụng thuốc Ceftristad 1g

    Ceftristad 1g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ kèm 1 ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bisepthabi
    Công dụng thuốc Bisepthabi

    Bisepthabi là thuốc kháng sinh điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80 mg. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc thông tin thuốc Bisepthabi công dụng gì?

    Đọc thêm
  • Nawazit
    Công dụng thuốc Nawazit

    Thuốc Nawazit có thành phần chính là Azithromyci, được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và trên, nhiễm khuẩn da, mô mềm và các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis ...

    Đọc thêm