Công dụng thuốc Adiphelin

Adiphelin là sản phẩm thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp cần bổ sung vitamin D cho cơ thể. Trong bài viết dưới đây, bạn đọc có thể tìm hiểu chi tiết về công dụng, cách dùng thuốc hiệu quả để tránh gặp phải những tác dụng phụ ngoài ý muốn.

1. Adiphelin là thuốc gì?

Adiphelin có chứa thành phần chính là Cholecalciferol (hay vitamin D3). Thông thường, Cholecalciferol được tạo ra khi da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Do đó ở người dùng kem chống nắng, mặc quần áo bảo hộ, hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, người da tối màu và tuổi tác cao, điều này thường ngăn cản việc hấp thu đủ vitamin D.

Vitamin D3 thường được sử dụng chung với canxi trong điều trị hoặc ngăn ngừa chứng loãng xương. Ngoài ra trong một số trường hợp, thành phần này cũng được sử dụng chung với các loại thuốc khác để điều trị mật độ canxi phốt-pho thấp gây ra do một số chứng rối loạn nổi bật như suy tuyến cận giáp. Vitamin D cũng thường được sử dụng cho bệnh thận để giữ nồng độ canxi ở mức bình thường và giúp xương phát triển tối ưu. Ở dạng thuốc giọt, thuốc được dùng cho trẻ đang bú mẹ vì sữa mẹ thường có nồng độ vitamin D thấp.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Adiphelin

2.1. Chỉ định

Với thành phần chính là Cholecalciferol (hay vitamin D3), từ đây thuốc Adiphelin thường được sử dụng trong điều trị các vấn đề như:

  • Sử dụng phổ biến trong điều trị dự phòng thiếu Vitamin D.
  • Dự phòng và điều trị bệnh còi xương, người thường xuyên co cứng do thiếu canxi máu, người mắc bệnh loãng xương và các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (gồm có bệnh giảm năng cận giáp và giả giảm năng cận giáp).
  • Adiphelin cũng được sử dụng điều trị dự phòng trong các trường người hấp thụ kém Vitamin D.

2.2. Chống chỉ định

Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, người bệnh tuyệt đối không sử dụng thuốc Adiphelin trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn thừa canxi, suy thận, kiểm tra máu và nước tiểu cho thấy mức canxi cao, bệnh sarcoid, sỏi canxi thận.
  • Mẫn cảm thành phần của thuốc hoặc đang có thai, cho con bú.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Adiphelin

3.1. Liều dùng

Bệnh nhân cần sử dụng thuốc Adiphelin theo chỉ định của bác sĩ, trong trường hợp không có chỉ định cụ thể thì liều lượng thường dùng thường được khuyến cáo là:

Sử dụng Adiphelin để điều trị bệnh

Sử dụng với liều điều trị 1.000 IU/ngày, trong thời gian 3 – 4 tuần, có thể tăng lên 3.000 – 4.000 IU khi có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc kèm kiểm tra định kỳ nước tiểu. Đối với những trường hợp biến dạng xương rõ ràng có thể cân nhắc áp dụng liều 4.000 IU.

Với những bệnh nhân có nhu cầu cần điều trị tiếp, sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần có thể lập lại liệu trình điều trị. Lúc này bệnh nhân chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày khi đã có những kết quả điều trị cụ thể.

Sử dụng Adiphelin để điều trị dự phòng

  • Trẻ sơ sinh sinh đủ tháng từ 3 – 4 tuần tuổi (đảm bảo có thời gian được ra ngoài trời nhiều, điều kiện sống tốt) hoặc trẻ nhỏ 2 – 3 tuổi: Sử dụng thuốc với liều 500-1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.
  • Trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi hoặc điều kiện sống khó khăn, sinh đôi: Sử dụng thuốc với liều 1000-1500 IU (2 – 3 giọt)/ngày.

3.2. Cách dùng thuốc Adiphelin

Sử dụng Adiphelin pha với nước rồi uống. Một giọt Adiphelin 500 UI (đơn vị quốc tế) vitamin D3.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Adiphelin

  • Trong quá trình sử dụng Adiphelin, bệnh nhân thường ít gặp phải tác dụng phụ, trừ khi dùng với liều lớn hơn tương đương 100.000 IU/ngày.
  • Khi dùng quá liều, người bệnh có thể xuất hiện một số dấu hiệu như rối loạn tiêu hóa (nôn hoặc kèm theo buồn nôn), khô miệng, táo bón, đau đầu, không muốn ăn, giảm cân, đau cơ, đau khớp, tiểu nhiều, sỏi thận, trầm cảm, tăng canxi nước tiểu và máu...
  • Một số trường hợp có thể rối loạn chức năng thận kèm tiểu ra hồng cầu và đạm, tăng mất kali, đi tiểu dắt và tăng huyết áp.
  • Trong trường hợp dùng quá liều gây phản ứng nặng có thể xuất hiện hiện tượng thắt đĩa thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể và viêm mống mắt, mờ giác mạc, vôi hóa cơ tim, vôi hóa thận, phổi, da và mô mạch máu.

5. Tương tác thuốc

  • Adiphelin có nguy cơ tương tác với thuốc chống động kinh, rifampicin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thụ Vitamin D.
  • Không dùng Adiphelin đồng thời với thiazid (thuốc lợi tiểu) bởi sẽ gia tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi.
  • Không dùng Adiphelin đồng thời với thuốc glycosid tim có thể tăng nguy cơ ngộ độc (dẫn đến tăng loạn nhịp tim).

6. Thận trọng khi dùng Adiphelin

  • Để tránh quá liều, khi sử dụng Adiphelin cần loại trừ các nguồn khác có chứa Vitamin D3.
  • Nhu cầu Vitamin D ở trẻ em và liều dùng cho trẻ hàng ngày cần được xác định cho từng cá nhân và thay đổi phù hợp khi kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là trong những tháng đầu của trẻ.
  • Thận trọng khi dùng Adiphelin cho các bệnh nhân bị bất động.
  • Sử dụng thuốc tại một thời điểm nhất định mỗi ngày, nếu bạn đang dùng nó một lần/ ngày. Trong trường hợp uống thuốc Adiphelin chỉ một lần trong tuần, các bạn hãy nhớ dùng thuốc trong cùng một ngày/mỗi tuần.
  • Bảo quản Adiphelin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng, tuyệt đối không để trong phòng tắm hoặc ở ngăn đá.

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Adiphelin mà bạn đọc có thể tham khảo. Trong quá trình dùng thuốc, bạn đọc cần chú ý đến chế độ ăn uống đảm bảo hợp lý, giúp tăng hiệu quả của thuốc cũng như bảo vệ sức khỏe tốt nhất.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

26 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan