Công dụng thuốc Agihistine 8 mg

Thuốc Agihistine 8 mg có thành phần chính là Betahistin dihydroclorid, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Agimexpharm,Việt Nam. Thuốc Agihistine được các bác sĩ chỉ định để điều trị chóng mặt trong rối loạn tiền đình.

1. Agihistine 8 là thuốc gì?

Agihistine thuộc nhóm thuốc hướng thần, có thành phần hoạt chất chính là betahistin dihydroclorid.

  • Dạng bào chế: viên nang cứng
  • Dạng đóng gói: vỉ 20 viên nén, hộp gồm 5 vỉ.

Tùy theo hàm lượng của betahistin dihydroclorid trong mỗi viên nang mà có các tên gọi là thuốc Agihistine 8 mg (chứa 8mg betahistin dihydroclorid) hay Agihistine 24.

Vậy Agihistine 16 là thuốc gì? Tương tự như trên, trong thành phần của Agihistine 16 chứa 16mg betahistin dihydroclorid.

  • Dược lực học: betahistin làm tăng lưu lượng tuần hoàn tai trong bằng cơ chế giãn cơ vòng tiền mao mạch. Ngoài ra, nó còn có tác dụng tăng cường tuần hoàn não, tăng lưu thông máu qua động mạch cảnh trong, cũng như động mạch đốt sống.
  • Dược động học: betahistin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn vào máu và được chuyển hóa thành acide 2-pyridyl acétique. Betahistin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán hủy của thuốc là 3,5 giờ. Thuốc được đào thải hoàn toàn trong vòng 1 ngày sau khi uống.
  • Tác dụng: cơ chế tác dụng của betahistin trong điều trị chưa được nghiên cứu đầy đủ. Tuy nhiên các nghiên cứu in vitro cho thấy, betahistin tạo điều kiện thuận lợi cho sự dẫn truyền histamine do tác động trên thụ thể H1 và ức chế thụ thể H3.

2. Công dụng của thuốc Agihistine

Thuốc Agihistine 8 mg thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

Chống chỉ định: tuyệt đối không sử dụng thuốc Agihistine cho những bệnh nhân sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Agihistine
  • Loét dạ dày, tá tràng
  • Bệnh nhân u tủy thượng thận
  • Người dưới 18 tuổi

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Agihistine

Agihistine là một thuốc kê đơn, bạn phải tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý ngưng thuốc, thay đổi liều lượng hay đưa thuốc này cho người khác uống khi họ có những triệu chứng giống bạn, vì thể trạng mỗi người khác nhau, thuốc có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe họ.

Liều lượng: khởi đầu với 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần. Sau đó dùng liều duy trì 24 – 48mg/ngày. Thời gian điều trị trung bình là 2 -3 tháng.

Liều dùng này chỉ mang tính tham khảo, tùy theo tuổi tác và tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ có những thay đổi về liều dùng để đem lại hiệu quả cao và hạn chế tác hại đối với sức khỏe.

Cách dùng: Người bệnh cần uống thuốc với nước, uống cả viên, không nhai hoặc nghiền nhỏ. Nên uống cùng bữa ăn.

Cách xử trí khi quên một liều thuốc hoặc quá liều:

  • Khi quên liều: Hãy uống ngay một liều khác khi vừa nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời điểm đó gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua. Tuyệt đối không được uống gấp đôi liều vào lần sau để bù liều.
  • Khi quá liều: Điều quan trọng là luôn luôn tuân thủ theo liều lượng đã được bác sĩ chỉ định. Tuy nhiên, một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Các triệu chứng khi quá liều gồm có: buồn nôn và nôn mửa, khó tiêu, co giật. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, những việc cần làm là súc rửa dạ dày và điều trị triệu chứng. Ngoài ra, người nhà cần mang theo tất cả các thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng (bao gồm vitamin và khoáng chất, thảo dược, ...) để được chẩn đoán kịp thời.

4. Tác dụng không mong muốn của Agihistine

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Agihistine, bạn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Đừng tỏ ra lo lắng hay hoang mang, vì bất kỳ loại thuốc nào cũng có những tác dụng phụ ngoài tác dụng điều trị. Tuy nhiên, nếu những triệu chứng này kéo dài hay cần phải cấp cứu thì hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được chẩn đoán và xử trí. Các tác dụng không mong muốn của Agihistine bao gồm:

  • Hiếm gặp: đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn mửa
  • Rất hiếm: nhức đầu, buồn ngủ, phát ban, mẩn ngứa.

5. Một số lưu ý khi sử dụng Agihistine

Cần thận trọng khi dùng thuốc Agihistine trên những đối tượng sau: bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng hay có tiền sử loét dạ dày – tá tràng trước đây, hen phế quản, u tủy thượng thận, không dung nạp galactose, người già (cần điều chỉnh liều và theo dõi kỹ), trẻ em (chưa xác định được tính an toàn khi dùng thuốc trên đối tượng này).

Các lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Hiện nay chưa có các nghiên cứu đầy đủ về độc tính của thuốc trên đối tượng này. Vì vậy, cần cân nhắc giữa lợi ích khi điều trị bằng Agihistine và độc tính có thể xảy ra khi quyết định dùng thuốc.

Đối với người lái xe hoặc điều khiển máy móc: chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này.

6. Bảo quản thuốc đúng cách

Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong hộp và thực hiện bảo quản đúng theo hướng dẫn: để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Thuốc Agihistine 8 mg có hạn sử dụng là 36 tháng, chỉ dùng thuốc khi còn hạn sử dụng và còn tem nhãn. Khi nhận thấy các dấu hiệu hư hỏng, biến chất thì không sử dụng nữa.

Thuốc Agihistine 8 mg có thành phần chính là Betahistin dihydroclorid, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Agimexpharm,Việt Nam. Thuốc Agihistine được các bác sĩ chỉ định để điều trị chóng mặt trong rối loạn tiền đình. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cadivastal
    Công dụng thuốc Cadivastal

    Cadivastal là thuốc được chỉ định phổ biến trong điều trị chứng đau thắt ngực, đau ngực do giảm lượng oxy và lượng máu đến tim. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp, thuốc Cadivastal còn giúp khắc phục ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • cetecologita
    Công dụng thuốc Cetecologita 400

    Cetecologita thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được chỉ định điều trị triệu chứng của các hội chứng tâm thần thực thể và bệnh lý thần kinh. Vậy công dụng của thuốc là gì và cần lưu ý gì khi ...

    Đọc thêm
  • Vikasfaren
    Công dụng thuốc Vikasfaren

    Vikasfaren là thuốc thường được sử dụng trong điều trị chứng đau thắt ngực, đau ngực nguyên nhân do giảm lượng oxy và lượng máu đến tim. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định trong một số trường hợp khác ...

    Đọc thêm
  • Heragaba
    Công dụng thuốc Heragaba

    Heragaba thuộc nhóm thuốc hướng thần, thường dùng trong điều trị động kinh, đau thần kinh,... Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Heragaba thông qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Opecartrim
    Công dụng thuốc Opecartrim

    Opecartrim thuộc nhóm thuốc tim mạch, dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Trimetazidine hydrochloride. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Opecartrim sẽ giúp ...

    Đọc thêm