Công dụng thuốc Amesartil 300

Thuốc Amesartil 300 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nén đóng theo hộp và có thành phần chính là Irbesartan hàm lượng 300mg. Bài viết dưới đây cung cấp cho độc giả những thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng và nững lưu ý khi sử dụng dòng thuốc Amesartil 300.

1. Thuốc Amesartil 300 có tác dụng gì?

Thuốc Amesartil 300 được sử dụng trong các trường hợp sau:

2. Liều lượng, cách dùng thuốc Amesartil 300

2.1. Cách dùng thuốc Amesartil 300

Thuốc Amesartil 300 dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

2.2. Liều dùng thuốc Amesartil 300

Người lớn:

  • Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo thường là 150mg Irbesartan x 1 lần/ ngày. Liều 150mg Irbesartan thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75mg Irbesartan. Tuy nhiên, có thể cân nhắc liều 75mg Irbesartan, đặc biệt là ở người bệnh thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và người bệnh > 75 tuổi.
  • Ở người bệnh không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều 150mg Irbesartan, có thể tăng liều lên 300mg Irbesartan hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác. Đặc biệt, khi dùng thêm một thuốc lợi tiểu như Hydroclorothiazid cho tác dụng hiệp đồng với Irbesartan.
  • Ở người bệnh đái tháo đường type II bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150mg Irbesartan x 1 lần/ ngày,và chỉnh liều đến 300 mg Irbesartan x 1 lần/ ngày - liều duy trì Irbesartan được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.
  • Các lợi ích trên thận của Irbesartan ở người bệnh đái tháo đường type II bị tăng huyết áp được dựa trên các nghiên cứu lâm sàng khi Irbesartan được thêm vào với các thuốc chống cao huyết áp khác. Trường hợp cần thiết, để đạt được tác dụng hạ huyết áp mong muốn.

Suy thận:

  • Không cần chỉnh liều Amesartil 300 cho người bệnh suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg Irbesartan) cho người bệnh thẩm tách máu.
  • Người bệnh bị giảm thể tích tuần hoàn.
  • Cân nhắc liều khởi đầu 75mg Irbesartan x 1 lần/ ngày.

Suy gan:

  • Không cần chỉnh liều Amesartil 300 cho người bệnh suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên người bệnh suy gan nặng

Người cao tuổi:

  • Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75mg Irbesartan ở người bệnh trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều Irbesartan thường không cần thiết khi dùng cho người bệnh cao tuổi.

Trẻ em:

  • Độ an toàn và hiệu quả của Irbesartan ở độ tuổi từ 0 - 18 tuổi chưa được thiết lập. Vì thế, không khuyến cáo dùng thuốc Amesartil 300 cho nhóm đối tượng này.

2.3. Xử trí khi dùng quá liều thuốc Amesartil 300

Liều tới 900mg Irbesartan dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất kỳ độc tính nào. Khi gặp quá liều, triệu chứng lâm sàng là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh hoặc chậm.

Hiện tại chưa có dữ liệu cụ thể về điều trị quá liều Irbesartan. Người bệnh cần được theo dõi và điều trị các triệu chứng kết hợp hỗ trợ. Trường hợp dùng quá liều Amesartil 300 có thể sử dụng một số biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Amesartil 300

Thuốc Amesartil 300 không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn, tiền sử dị ứng với Irbesartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng phối hợp Irbesartan và các thuốc có chứa aliskiren trên người bệnh bị đái tháo đường và suy thận.
  • Nữ giới mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

4. Tương tác thuốc Amesartil 300

Amesartil 300 khi dùng chung với một số loại thuốc có thể gây ra tình trạng tương tác như:

  • Khi kết hợp chung Irbesartan với các thuốc lợi tiểu và chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan. Tuy nhiên, Irbesartan khi kết hợp với một số thuốc chống tăng huyết áp khác mà không có vấn đề gì, ví dụ như thuốc chẹn calci có tác dụng kéo dài, thuốc chẹn beta hoặc thuốc lợi tiểu thiazid. Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu ở liều cao có thể gây nguy cơ tụt huyết áp hoặc giảm thể tích máu khi bắt đầu điều trị bằng Irbesartan.
  • Chế phẩm chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Sử dụng đồng thời Irbesartan với các chế phẩm hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali huyết. Do đó, không khuyến cáo phối hợp sử dụng Amesartil 300 với các thuốc này.
  • Đã có báo cáo về việc tăng nồng độ trong máu và độc tính của thuốc lithi khi phối hợp với các thuốc ức chế ACE. Các tác dụng tương tự cũng xảy ra khi dùng với Irbesartan, tuy rất hiếm khi gặp. Vì thế nên tránh phối hợp sử dụng 2 loại thuốc này với nhau. Nếu kết hợp dùng chung là cần thiết thì việc theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết là điều quan trọng nhất.
  • Các chất ức chế ACE và thuốc chứa aliskiren: Dữ liệu lâm sàng cho thấy việc phong bế kép hệ RAAS khi sử dụng kết hợp các chất chất đối kháng angiotensin II, ức chế ACE hoặc aliskiren làm tăng tần suất bị tác dụng không mong muốn như tụt huyết áp, giảm chức năng thận (bao gồm suy thận) và tăng kali huyết so với khi chỉ sử dụng một chất tác dụng trên hệ RAAS. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng phối hợp Amesartil 300 với các thuốc này. Nếu liệu pháp phong bế kép là cần thiết, chỉ nên dùng thuốc Amesartil 300 dưới sự giám sát của bác sĩ và phải theo dõi thường xuyên chức năng thận, điện giải, huyết áp. Không nên dùng đồng thời chất ức chế ACE và chất đối kháng angiotensin II ở người bệnh bị bệnh thận do đái tháo đường.
  • Kết hợp dùng chung Irbesartan với các thuốc chống viêm không steroid: Khi các chất đối kháng angiotensin II được dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid như acid acetylsalicylic (> 3g/ ngày), các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase typ 2 (COX-2) và các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc, tác dụng chống tăng huyết áp của Amesartil 300 có thể bị giảm. Cũng như với các chất ức chế ACE, việc dùng đồng thời các chất đối kháng Angiotensin II và các chất chống viêm không steroid không chọn lọc có thể làm tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận, suy thận cấp và tăng kali huyết, đặc biệt là ở những người bệnh đã mắc bệnh suy chức năng thận từ trước khi điều trị. Việc phối hợp phải thận trọng, đặc biệt là ở người lớn tuổi. Người bệnh phải được theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu phối hợp và định kỳ sau đó, ngoài ra cần bổ sung nước đầy đủ.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, dược động học của Irbesartan không bị biến đổi khi dùng đồng thời với Hydroclorothiazid. Irbesartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 và một phần ít hơn bởi quá trình liên hợp Glucuronic.
  • Không thấy có tương tác thuốc có ý nghĩa khi Irbesartan dùng đồng thời với Warfarin là thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C9. Tác dụng của các chất cảm ứng CYP2C9, như Rifampicin trên dược động học của Irbesartan chưa được đánh giá. Dược động học của Digoxin không bị thay đổi khi uống cùng Irbesartan.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Amesartil 300

Thuốc Amesartil 300 có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua như sau:

  • Rất thường gặp: Tăng kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp do đái tháo đường.
  • Thường gặp: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn, nôn, đau cơ - xương, mệt mỏi, tăng creatine kinase huyết thanh, giảm hemoglobin.
  • Ít gặp: Nhịp tim nhanh, đỏ bừng, ho, tiêu chảy, khó tiêu/ ợ nóng, vàng da, rối loạn tình dục, đau ngực, giảm tiểu cầu, phù mạch, phát ban, mày đay, tăng kali huyết, hoa mắt, đau đầu, ù tai, rối loạn vị giác, viêm gan, chức năng gan bất thường, viêm mạch hủy bạch cầu, đau khớp, đau cơ, suy giảm chức năng thận, suy thận.

Ngoài ra khi dùng thuốc Amesartil 300 trên trẻ em có thể gặp một số tác dụng phụ như: Đau đầu, chóng mặt, ho, hạ huyết áp, tăng creatinin và tăng creatine kinase.

Thuốc Amesartil 300 có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Người bệnh cần theo dõi chặt chẽ và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ tất cả những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng Amesartil 300 điều trị.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Amesartil 300

Người bệnh cần tham khảo kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amesartil 300 và một số lưu ý dưới đây:

  • Người bệnh giảm thể tích nội mạch cần thận trọng sử dụng Irbesartan. Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu như mất nước và muối do dùng thuốc lợi tiểu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn, chế độ ăn hạn chế muối, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi uống liều Irbesartan đầu tiên.
  • Thận trọng sử dụng Irbesartan cho người bệnh tăng huyết áp hẹp động mạch thận vì có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận.
  • Thận trọng khi dùng Irbesartan trên người bệnh bị suy thận và ghép thận. Người bệnh cần được theo dõi định kỳ lượng kali và creatinin huyết thanh khi dùng với Irbesartan.
  • Tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường tuyp II và bệnh thận: Tác dụng của Irbesartan cả trên thận và tim mạch không thống nhất ở tất cả các phân nhóm trong một nghiên cứu trên người bệnh bị bệnh thận tiến triển, thông thường các tác dụng này thường ít gặp hơn trên phụ nữ và người da màu.
  • Trong quá trình điều trị bằng Irbesartan có thể xảy ra tăng kali huyết, đặc biệt khi có suy thận hoặc protein niệu do bệnh thận, suy tim, đái tháo đường. Theo dõi chặt chẽ kali huyết ở những người bệnh này.
  • Không nên dùng phối hợp Irbesartan với thuốc Lithi.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Irbesartan trên người bệnh bị hẹp vai hai lá, hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Người bệnh cường Aldosteron tiên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp tác dụng thông qua ức chế hệ renin - angiotensin. Vì thế, không khuyến cáo sử dụng thuốc Amesartil 300 cho những người bệnh này.
  • Người bệnh có trương lực thành mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của RAAS như người bệnh bị suy tim xung huyết nặng, bệnh thận, hẹp động mạch thận thì việc điều trị bằng các các chất đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc các chất ức chế ACE tác động trên hệ này có thể xảy ra tăng nitrogen huyết, hạ huyết áp cấp, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (hiếm gặp). Như với bất kỳ thuốc chống cao huyết áp nào hay thuốc hạ huyết áp quá mức ở những người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc Amesartil 300 trên trẻ em vì chưa có đầy đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc Amesartil 300 trong thai kỳ. Khi người bệnh phát hiện có thai, phải ngừng ngay việc điều trị với Irbesartan và thay điều trị bằng thuốc khác.
  • Chưa có đầy đủ dữ liệu đến việc dùng Irbesartan trong thời kỳ cho con bú.
  • Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc Amesartil 300 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác. Irbesartan không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy của người bệnh. Tuy nhiên, thuốc Amesartil 300 vẫn gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu đã được báo cáo khi sử dụng với Irbesartan. Vì thế cần phải thận trọng dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy trong khi vẫn còn các triệu chứng trên.

Bài viết đã cung cấp thông tin Amesartil 300 là thuốc gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Amesartil 300 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

48 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • darian 1
    Công dụng thuốc Darian 1

    Thuốc Darian 1 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được dùng để điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim và những bệnh lý liên quan khác. Thuốc Darian 1 được sử dụng dưới sự chỉ định của ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bezacu
    Công dụng thuốc Bezacu

    Bezacu là thuốc có tác dụng chống loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt phát huy tốt hiệu quả đối với loạn nhịp tim trên thất. Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin liên ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pidoespa 75mg
    Công dụng thuốc Pidoespa 75mg

    Thuốc Pidoespa 75mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính là 75mg Clopidogrel dưới dạng Clopidogrel bisulphate. Vậy Pidoespa là thuốc gì, thuốc có công dụng gì và cách dùng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Yolab
    Công dụng thuốc Yolab

    Yolab là thuốc nhóm tim mạch, thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính chứa trong thuốc là Gemfibrozil, hộp chứa 30 viên trong 3 vỉ, sản xuất từ Ấn Độ. Thuốc có tác dụng hạ mỡ máu, ngăn ngừa ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Topogis 90
    Công dụng thuốc Topogis 90

    Thuốc Topogis 90 là thuốc tim mạch, có thành phần chính là Ticagrelor, hàm lượng 90mg. Thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định đồng thời giúp phòng ngừa huyết khối do xơ vữa động ...

    Đọc thêm