Công dụng thuốc Amfendin 60 và 120

Thuốc Amfendin là một loại thuốc có tác dụng kháng dị ứng thế hệ 2, được sử dụng để làm giảm các triệu chứng do bệnh dị ứng gây ra. Thuốc thế hệ 2 nên có thể hạn chế được nguy cơ tác dụng phụ hơn so với thuốc thế hệ trước.

1. Thuốc Amfendin là thuốc gì?

Thuốc Amfendin 60 và Amfendin 120 có thành phần chính là Fexofenadine hydrochloride hàm lượng tương ứng là 60mg và 120mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Fexofenadin hydrochloride là một chất thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ 2 có tác động đối kháng chọn lọc với các thụ thể H1 ở ngoại vi. Fexofenadine là một chất chuyển hóa hoạt tính của Terfenadin. Histamin H1 là một chất trung gian hoá học được tạo ra khi cơ thể tiếp xúc với các dị nguyên và có gây ra những biểu hiện trong bệnh dị ứng.

Nhóm thuốc kháng histamin H1 chọn lọc này thường có rất ít tác dụng gây buồn ngủ hay ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương. Thuốc có khoảng thời gian tác dụng kéo dài và thường dùng với liều ngày một lần, hạn chế quên liều.

Fexofenadine sau khi uống được hấp thu tốt và bắt đầu phát huy tác dụng sau 60 phút. Nên sau khi uống thuốc có tác dụng nhanh và giảm các triệu chứng lâm sàng.

2. Công dụng thuốc Amfendin

Thuốc Amfendin có tác dụng giảm tình trạng dị ứng, do đó được chỉ định giúp giảm các triệu chứng trong một số bệnh sau:

  • Bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm gây các triệu chứng như sổ mũi, ho, ngạt mũi, ngứa mũi, hắt hơi... đối với những người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên;
  • Điều trị các triệu chứng nổi mày đay vô căn hay có nguyên nhân ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên;
  • Điều trị bệnh viêm kết mạc do dị ứng gây ra các triệu chứng như đỏ mắt, ngứa, chảy nước mắt...

Thuốc chống chỉ định của thuốc Amfendin 60 và 120 trong các trường hợp sau:

  • Những người có tiền sử mẫn cảm với Fexofenadin hydroclorid hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc;
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi;
  • Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân bị suy thận và gan nặng, những người bệnh trên 65 tuổi.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Amfendin

3.1 Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, nên được sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc này trước bữa ăn và không nên uống chung với nước hoa quả. Nên dùng Amfendin cách xa ít nhất 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magie.

3.2 Liều dùng

  • Viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng được khuyến cáo là là mỗi lần 1 viên Amfendin 60, uống 2 lần mỗi ngày hoặc dùng liều 1 viên Amfendin 120 một lần mỗi ngày;
  • Điều trị mày đay vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng liều 180 mg( 3 viên Amfendin 60) và thường dùng 1 lần mỗi ngày;
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều;
  • Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hay nhưng bệnh nhân suy thận phải thẩm phân máu: Dùng với liều khuyến cáo là một viên Amfendin 60 mg x 1 lần/ngày.

3.3 Quá liều và quên liều

  • Quá liều

Thông tin về độc tính cấp của thuốc fexofenadin hydroclorid còn hạn chế. Tuy nhiên nếu quá liều có thể gây ra các triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Dùng liều cao trên 800mg hay dùng liên tục trên 1 tháng với liều 240mg mỗi ngày có thể gây ra quá liều. Khi quá liều cần sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá. Kết hợp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

  • Quên liều

Khi quên uống thuốc nên bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu gần với giờ tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Amfendin

Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc, bao gồm:

  • Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, khó tiêu, buồn nôn, nhiễm virus, ho, sốt, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau lưng, viêm xoang, đau lưng, đau bụng kinh, ngứa họng;
  • Ít gặp: Gặp ác mộng, căng thẳng, cảm thấy sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, đau bụng, khô miệng;
  • Hiếm gặp: Ngứa, nổi mày đay, phát ban, đau tức ngực, phù mạch, sốc phản vệ, chứng đỏ bừng, khó thở.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ. Nếu thấy các tác dụng phụ nghiêm trọng cần được đưa tới cơ sở y tế điều trị để có thể xử trí kịp thời.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Amfendin

Khi dùng thuốc bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc Amfendin về tiền sử dị ứng nếu có và các vấn đề bệnh lý khác.
  • Đối với phụ nữ mang thai: Hiện tại chưa có bằng chứng việc sử dụng thuốc này an toàn với phụ nữ mang thai, chính vì thế cần hỏi ý kiến bác sĩ và cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng;
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Người ta nhận thấy thuốc này có thể đi vào sữa mẹ và gây ra những ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ. Do đó, thuốc này cũng không được khuyến cáo sử dụng và nếu dùng cần ngưng cho trẻ bú mẹ;
  • Thuốc có chứa tá dược là lactose, cho nên không thích hợp với bệnh nhân bị thiếu hụt men lactase, kém hấp thu do thiếu hụt men galactose trong máu.
  • Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ là buồn ngủ, chóng mặt, vì vậy không nên vận hành máy móc khi bạn chưa xác định rõ mức độ ảnh hưởng của thuốc với cơ thể, nhất là trong thời gian đầu mới dùng thuốc;
  • Nếu cần làm các nghiệm pháp thử nghiệm kháng nguyên trên da: Cần ngừng sử dụng thuốc này ít nhất 24 đến 48 giờ trước khi tiến hành;
  • Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các loại thuốc khác với nhau. Vì vậy, hãy thông báo cho bác sĩ các loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng. Đặc biệt, các thuốc như Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
  • Không dùng thuốc này khi nhận thấy các dấu hiệu hư hỏng như ẩm, mốc, bị bỏ khỏi vỏ thuốc và quá hạn sử dụng. Bảo quản thuốc Amfendin ở những nơi thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ.

Amfendin 60 và 120 được dùng để điều trị hiệu quả các trường hợp dị ứng như viêm kết mạc, nổi mề đay, viêm mũi... cho người trên 12 tuổi. Khi dùng thuốc bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ nếu chưa thực sự hiểu về thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

769 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan