Công dụng thuốc Aminoplasmal 10

Aminoplasmal 10 là dịch truyền có tác dụng cung cấp các axit amin như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Vậy thuốc Aminoplasmal 10 nên được sử dụng như thế nào cho hiệu quả?

1. Aminoplasmal 10 là thuốc gì?

Aminoplasmal 10 là thuốc thuộc danh mục chất điện giải, được bào chế dưới dạng dung dịch truyền với thành phần chính là axit amin. Thuốc Aminoplasmal 10 được dùng trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cho những bệnh nhân không đủ hoặc chống chỉ định khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được.

Aminoplasmal 10 được chỉ định sử dụng trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch. Thuốc cung cấp các amino axit như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi đường tĩnh mạch, khi không nuôi được qua đường uống và đường tiêu hóa hoặc chống chỉ định.

Luôn truyền dung dịch amino axit phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng khi nuôi qua đường tĩnh mạch. Ví dụ phối hợp với các dung dịch carbohydrat.

Với những bệnh nhân bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, các bệnh lý về dạ dày tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thụ protein do đường tiêu hóa thì được chỉ định sử dụng thuốc Aminoplasmal để dự phòng và điều trị. Thuốc Aminoplasmal 10 còn sử dụng được trong các trường hợp bệnh nhân mắc các bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.

Ngoài ra, thuốc còn sử dụng làm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. Các trường hợp bị mất protein lớn hơn 15g/ ngày và các đối tượng kém ăn uống trên 1 tuần cũng có thể sử dụng thuốc.

2. Liều dùng và cách dùng Aminoplasmal 10

Liều dùng đối với người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên

  • Liều trung bình mỗi ngày:

Dùng 10 - 20ml/ kg thể trọng, tương đương 1,0 - 2,0g amino axit/ kg thể trọng.

Bệnh nhân nặng 70kg thì dùng liều 1400 - 2800mi.

  • Liều tối đa mỗi ngày:

Dùng 20ml/ kg, tương đương 2,0g amino axit/ kg thể trọng.

Bệnh nhân nặng 70kg thì dùng liều 140g amino axit, tương đương 2800 mi.

  • Tốc độ truyền và giọt tối đa:

Dùng 10,0ml/ kg thể trọng/ giờ, tương đương 0,1g amino axit/ kg thể trọng/ giờ, tương đương 45 giọt/ phút - dùng cho bệnh nhân nặng 70kg, tương đương 2,34ml/ phút.

  • Đối với trẻ em đến thanh thiếu niên 14 tuổi:

Liều dùng được khuyến cáo là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Theo mỗi độ của bệnh nhân mà liều phải được điều chỉnh tương ứng, theo giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh.

Với trẻ 3 - 5 tuổi liều dùng hàng ngày là 15ml/ kg thể trọng/ ngày, tương đương với 1,5g amino axit/ kg thể trọng/ ngày.

Với trẻ 6 - 14 tuổi liều dùng hàng ngày là 10ml/ kg thể trọng/ ngày và tương đương với 1,0g amino axit/ kg thể trọng/ ngày.

Tốc độ truyền tối đa là 1,0ml/ kg thể trọng/ giờ, tương ứng với 0,1 g amino axit/ kg thể trọng/ giờ. Trường hợp lượng amino axit yêu cầu là 1g/ kg thể trọng/ ngày hoặc nhiều hơn thì cần đặc biệt chú ý đến giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Có thể dùng dung dịch amino axit với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp đặc biệt để tránh quá tải dịch.

Cách dùng truyền qua tĩnh mạch

Được chỉ định khi cần nuôi dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Aminoplasmal 10 chỉ là một thành phần dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Đối với dinh đường qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino axit phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, axit béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.

3. Lưu ý khi sử dụng Aminoplasmal 10

3.1 Chống chỉ định

Thuốc Aminoplasmal 10 chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với amino axit có mặt trong dung dịch
  • Bẩm sinh chuyển hóa amino axit bất thường
  • Mắc rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng, có thể đe dọa đến tính mạng như bị sốc
  • Bị giảm oxy huyết
  • Nhiễm axit chuyển hóa
  • Mắc bệnh gan tiến triển
  • Mắc suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu
  • Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm
  • Trẻ em dưới 2 tuổi không được chỉ định sử dụng
  • Các chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch như suy tim mất bù, phù phổi cấp, tình trạng ứ nước.

3.2 Thận trọng

Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa axit amin khi sử dụng Aminoplasmal 10 cần thận trọng chỉ định sau khi cân nhắc giữa lợi ích mong đợi và rủi ro tiềm tàng, do các nguyên nhân như:

  • Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân mắc suy gan, suy thận
  • Cẩn trọng kiểm tra những bệnh nhân bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh
  • Nếu bệnh nhân mất nước nhược trương nên điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ dịch và chất điện giải trước khi dùng dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho bệnh nhân.
  • Trong suốt quá trình điều trị phải thường xuyên theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng kiềm toan, chức năng thận (BUN, Creatinine) cho bệnh nhân.
  • Kiểm soát protein huyết thanh và kiểm tra chức năng gan cho bệnh nhân.
  • Cẩn trọng khi cần truyền một lượng lớn dịch cho bệnh nhân suy tim.
  • Kiểm tra dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng ở các vị trí truyền.
  • Thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Chỉ sử dụng thuốc Aminoplasmal 10 cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ sau khi đã đánh giá cẩn thận mọi lợi ích và rủi ro khi dùng thuốc.

3.3 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Aminoplasmal bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ, điều này như kết quả của quá trình nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nhất là ở giai đoạn đầu mới sử dụng:

  • Cảm giác buồn nôn hoặc nôn
  • Bị đau đầu, rét run, sốt.

Những tác dụng phụ được nêu trên không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc và gặp vấn đề về sức khỏe thì tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan